Cấu trúc 1
R-あがる<hướng lên> V lên
Ví dụ
① 彼は立ち上がってあたりを見回した。
Anh ta đứng lên và đưa mắt nhìn xung quanh.
② 妹は帰ってくるなり階段を一気にかけ上がって、自分の部屋に飛び込んだ。
Em gái tôi về đến nhà một cái là chạy ào lên cầu thang rồi lao vào phòng mình.
③ 彼女はライバルを押しのけて、スターの座にのしあがった。
Cô ta đã vượt qua đối thủ và bước lên hàng ngôi sao.
④ 政治学の先生はひたいがはげ上がっている。
Thầy giáo môn chính trị trán hói tít lên cao.
⑤ 冬休みにみんなで温泉に行こうという計画が持ち上がった。
Kế hoạch mọi người cùng đi suối nước nóng vào kì nghỉ đông đã được nêu lên.
⑥ ツアーの申し込み人数が少なすぎるので、家族連れで参加できることにしたら、人数が倍以上にふくれ上がって旅行会社は困っている。
Vi số người đăng kí tour quá ít, nên chúng tôi đã quyết định cho phép dẫn theo gia đình, nào ngờ số người đăng kí bỗng tăng lên hơn gấp đôi, khiến công ti du lịch hết sức vất vả.
⑦ 彼女はボーイフレンドにプロポ-ズされてすっかり舞い上がっている。
Cô ấy được bạn trai cầu hôn nên tâm trạng đang cực kì bay bổng.
⑧ 自分がリーダーになればみんなついてくるに決まっているだって?思い上がるのもいい加減にしろ。
Anh nói rằng nếu anh trở thành thủ lĩnh thì chắc chắn tất cả mọi người sẽ theo anh phỏng ? Anh tự cao vừa vừa thôi chứ.
Ghi chú :
Đi kèm với động từ dạng liên dụng, có ý nghĩa chỉ động tác, sự chuyển động lên phía trên hoặc trạng thái đang hướng lên phía trên. Các ví dụ từ (5) đến (8) là cách nói hình tượng với ý nghĩa “hướng lên phía trên”.
Cấu trúc 2
R-あがる<mức độ cực đoan> V cả lên
Ví dụ
① 長い間雨が降らないので、湖も干上がってしまった。
Suốt thời dài trời không mưa nên lòng hồ khô cong.
② 店員は男にピストルを突きつけられてふるえ上がった。
Nhân viên trong cửa hàng run bắn cả lên khi bị gã đàn ông gí súng đe dọa.
③ ふだんほとんど叱らない先生をバカにしていた生徒は、タバコを吸っているのを見つかって大声でどなりつけられ、縮み上がっていた。
Cậu học sinh vốn xem thường người thầy giáo hàng ngày không hay la mắng học trò, nay bị thầy bắt gặp lúc đang hút thuốc lá và quát cho một tiếng thật to, thì bỗng co rúm người lại.
④ その俳優は、たいして演技もうまくないのに周りの人たちにおだてられて、自分は誰よりも才能があるんだとのぼせ上がっている。
Anh diễn viên đó diễn xuất cũng thường thường bậc trung, vậy mà mới được những người xung quanh tâng bốc, đã vênh váo là mình có tài năng hơn người.
Ghi chú :
Đi kèm với động từ dạng liên dụng để diễn đạt ý “sự thể đã tới mức đỉnh điểm”. Chỉ sử dụng với một số động từ nhất định mà thôi.
Cấu trúc 3
R-あがる <hoàn thành> đã V xong
Ví dụ
① パンがおいしそうに焼きあがった。
Bánh mì đã được nướng chín vàng trông rất ngon.
② みんなの意見を取り入れて、とても満足のいく旅行プランができあがった。
Sau khi tiếp thu ý kiến của mọi người, bản kế hoạch du lịch đã được hoàn tất mĩ mãn.
③ スパゲッティがゆであがったら、すばやくソースにからめます。
Khi mì spaghetti đã được luộc xong thì ngay lập tức trộn với nước xốt cho ngấm.
④ 注文していた年賀状が刷りあがってきた。
Thiệp chúc Tết đặt in đã được in xong.
Ghi chú :
Đi kèm với động từ dạng liên dụng để diễn đạt ý nghĩa “động tác đã hoàn thành”. Thường hay đi với tha động từ có ý nghĩa tạo ra đồ vật như 「編む」 (đan lát), 「練る」 (nhào nặn),「刷る」 (in ấn). Trường hợp đi với tự động từ 「できる」 là ngoại lệ.
Có thể bạn quan tâm