Giải thích:
Diễn tả một hành động đang diễn ra.
Diễn tả về một trạng thái ( là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp tục ở hiện tại.
Dùng để nói về các tập quán, thói quen ( tức là những hành vi được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài) . Nếu là một thói quen hay một hành vi trong quá khứ thì dùng thể「ていました」
Dùng để nói về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai đó.
Ví dụ :
日本語を勉強している。
Tôi đang học tiếng Nhật
私はベトナムに住んでいます。
Tôi sống ở Việt Nam
妹は高学校で勉強しています。
Em gái tôi đang học cấp 3
スーバーで花を売っています。
Siêu thị có bán hoa
私は明さんを知っています。
Tôi biết cô Mei
姉さんはドンナィで働いています。
Chị gái tôi làm việc ở Đồng Nai
日本製の携帯電話を使っています。
Tôi đang sử dụng điện thoại của công ty Nhật
Chú ý: Chúng ta dùng mẫu câu này để trả lời khi được hỏi「おしごとはなんですか?」