Giải thích:
Cùng với… Nếu có một việc nào đó thay đổi thì sẽ có một việc khác cùng thay đổi với việc đó.
Cả vế trước và vế sau đều có những từ thể hiện sự thay đổi như 増える、減る、広がる、~くなる、~になる、~てくる。 v.v…
Sử dụng trong trường hợp thể hiện sự thay đổi có tính liên tục ( không sử dụng trong trường hợp chỉ thay đổi một lần)
Ví dụ :
引率者の指示にしたがって行動してください。
Hãy hành động dự theo chỉ thị của người hướng dẫn
しきたりにしたがって式をとり行った。
Người ta đã hành lễ theo nghi thức xưa
上司の命令にしたがって不正を働いた。
Tôi đã làm điều sai trái theo lệnh của cấp trên