[ Mẫu câu ngữ pháp N3 ] Câu 89 : ~にあって~ ( vì….. )
Giải thích:
Thể hiện ý nghĩa dực theo tình huống đã được đề cập ở đó…..
Ví dụ :
母は病床にあって、なおも子供たちのことを気にかけている。
Bài liên quan
Mẹ tôi, đã nằm trên giường bệnh mà vẫn còn lo nghĩ tới các con
こんな厳寒の地にあって、新鮮な野菜が食卓に上がるなど、滅多にないことだ。
Ở một miền đất lạnh lẽo khắc nghiệt như thế này, hẳn là rau tươi hiếm khi được dọn lên bàn
Được đóng lại.