Giải thích:
Đưa ra những việc được cho là đương nhiên để diễn tả ý nghĩa ” không chỉ như thế mà còn có những chuyện quan trọng hơn hoặc nhẹ hơn”
Ví dụ :
寿司はもとより、すき焼きも彼は食べられない
Nói chi sushi, cả món lẩu sukiyaki anh ta cũng không ăn được.
胃はもとより肺もやられているのが検査でわかった。
Qua kiểm tra, tôi đã biết được không những dạ dày mà cả phổi cũng bị tổn thương
Chú ý:
Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết