Cùng nhau học tiếng nhật

[ Mẫu câu ngữ pháp N2 ] Câu 61 : ~あまり ( Vì….bất thường nên )

Ví dụ :

 

あまりの宿題の多さに頭が痛くなった。
 
Đau đầu vì nhiều bài tập quá
 
母は悲しみのあまり、病の床に就いてしまった。
 
Mẹ tôi vì quá đau buồn nên đã ngã bệnh.
 
あまりの問題の複雑さに、解決策を考える気力もわかない。
 
Vấn đề này quá phức tạp đến nỗi tôi không đủ cả tinh thần để tìm biện pháp giải quyết
 

Được đóng lại.