*Giải thích:
Diễn tả tình trạng vì có một lý do nào đó nên không thể được.
*Ví dụ:
ちょっと熱があるが、今日は大事な会議があるので仕事を休むわけにはいかない。
Tôi hơi bị sốt, nhưng vì hôm nay có một cuộc họp quan trọng, nên tôi không thể nghĩ làm
カラオケに誘われたが、明日から試験なので行くわけにはいかない。
Tôi đã được rủ đi hát karaoke, nhưng vì mai đã bắt đầu thi nên không thể đi được
私は彼にそれをさせるわけにはいけない。
Tôi không thể bắt anh ấy làm điều đó