Cùng nhau học tiếng nhật

[ Mẫu câu ngữ pháp N2 ] Câu 28 : ~わけにはいかない~ ( Không thể, không thể nhưng…. )

*Giải thích:
 
Diễn tả tình trạng vì có một lý do nào đó nên không thể được.
 
*Ví dụ:
 
ちょっと熱があるが、今日は大事な会議があるので仕事を休むわけにはいかない。
 
Tôi hơi bị sốt, nhưng vì hôm nay có một cuộc họp quan trọng, nên tôi không thể nghĩ làm
 
カラオケに誘われたが、明日から試験なので行くわけにはいかない。
 
Tôi đã được rủ đi hát karaoke, nhưng vì mai đã bắt đầu thi nên không thể đi được
 
私は彼にそれをさせるわけにはいけない。
 
Tôi không thể bắt anh ấy làm điều đó
 

Được đóng lại.