Giải thích:
Diễn tả việc đó là đương nhiên mà còn.
Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái việc đơn giản hơn, dễ dàng hơn còn không đạt được. AはおろかB : ngay cả B còn không thể chứ nói gì đến A (A sẽ ở mức cao hơn là B). Vế B thường mang ý phủ định.
Ví dụ :
私は、海外旅行はおろか国内旅行さえ、ほとんど行ったことがない。
Du lịch trong nước tôi còn chưa đi nói gì tới du lịch nước ngoài.
吉井さんはアレルギーがひどくて、卵はおろかパンも食べられないそうだ。
Chị Yoshii bị dị ứng nặng, nghe đâu đến cả bánh mì cũng không ăn được, nói chi tới món trứng.
発見された時、その男の人は住所はおろか名前すら記憶していなかったという。
Khi được tìm thấy, nghe nói anh ta còn không nhớ nổi tên mình, nói chi tới địa chỉ.
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự như「~どころか」
Thường dùng theo cấu trúc như sau AはおろかBも/さえ/まで。