Giải thích:
Diễn tả ý “A thì hẳn nhiên rồi, không chỉ thế B”. Thường sử dụng cho những việc được đánh giá tốt.
ví dụ:
彼は、大学の成績もさることながら、スポーツ万能で親孝行という申し分のない息子だ。
Anh ấy là một người không có điểm nào đáng chê trách: thành tích học tập ở trường Đại học đã hẳn, lại có nhiều tài năng trong thể thao, và có hiếu với cha mẹ.
このドレスは、デザインもさることながら、色使いがすばらしい。
Cái áo đầm này kiểu đã đẹp, màu sắc lại càng tuyệt vời hơn.
あのレストランは、料理もさることながら、眺めの良さが最も印象的だった。
Nhà hàng đó đồ ăn đã ngon, mà vẻ đẹp từ bên trong nhìn ra, cũng thật là ấn tượng.