Giải thích:
Dùng để diễn tả ý nghĩa khi nhận được vấn đề được trình bày trước đó, không phải chỉ như thế thôi mà….gợi ý thêm ngoài ra cũng còn có chuyện tương tự xảy ra.
Ví dụ:
若い人のみならず老人や子供たちにも人気がある。
Không chỉ thanh niên, mà người già và trẻ con cũng thích.
戦火で家を焼かれたのみならず、家族も失った。
Do chiến tranh, không chỉ nhà cửa bị thiêu hủy, mà cả gia đình cũng thất lạc
彼女は聡明であるのみならず容姿端麗でもある。
Cô ấy không chỉ thông mình, mà còn có nhan sắc đẹp.