Cấu trúc
べく
[V-るべく]
Là hình thái liên dụng của trợ động từ văn cổ 「べし」. Trong ngôn ngữ hiện đại cũng vẫn sử dụng như một cách nói trang trọng, có tính văn viết. Đi sau động từ dạng từ điển. Động từ「する」 có 2 hình thức là 「するべく」và 「すべく」 nhưng「すべく」có cảm giác cứng nhắc hơn.
Cấu trúc 1
… べくV-た V ( Để )
Ví dụ
① 大学に進むべく上京した。
Tôi đã lên thủ đô để học đại học.
② 速やかに解決すべく努力致します。
Tôi sẽ cố gắng để giải quyết nhanh.
③ しかるべく処置されたい。
Tôi muốn anh xử lí cho thích hợp.
Ghi chú :
Có ý nghĩa 「…をするために」, 「…する事ができるように」(để (làm)…, để có thể (làm) được). Ví dụ (3) có nghĩa 「適切に処置してください」(hãy xử lí cho thích hợp). Là cách nói trang trọng, có tính chất văn viết.
Cấu trúc 2
V…べくしてV-た V ( Thì cũng phải thôi / V là đúng )
Ví dụ
① この機械の危険性は以前から何度も指摘されていた。この事故は起こるべくして起こったといえる。
Sự nguy hiểm của cái máy này đã được cảnh báo nhiều lần. Tai nạn lần này xảy ra như vậy thì cũng phải thôi.
② 彼が勝ったのは偶然ではない。練習につぐ練習を重ねて、彼は勝つべくして勝ったのだ。
Anh ấy thắng cuộc không phải là ngẫu nhiên. Luyện tập ngày đêm như vậy thì thắng cũng phải thôi.
Ghi chú :
Lặp đi lặp lại một động từ để diễn đạt ý nghĩa “việc được dự kiến chắc là sẽ xảy ra nay đã xảy ra trên thực tế”. Ví dụ (1) có nghĩa là 「事故が起こるかも知れないと心配していたら、やはり起こった」(người ta đã lo lắng rằng có thể xảy ra tai nạn thì nay quả nhiên là tai nạn xảy ra), còn ví dụ (2) là 「彼が勝ったのは偶然や幸運ではなくて、あんなに努力たのだから当然である」(việc anh ấy thắng cuộc không phải do ngẫu nhiên hay may mắn, mà anh ấy đã nỗ lực như thế, nên đó là điều đương nhiên).
Đây là cách nói trang trọng trong văn viết.
Cấu trúc 3
……べくもない ( Làm sao có thể / không thể )
Ví dụ
① 多勢に無勢では勝つべくもない。
Ít nguời thì làm sao có thể thắng được nhiều người.
② 優勝は望むべくもない。
Không thể hi vọng vô địch được.
③ 突然の母の死を、遠く海外にいた彼は知るべくもなかった。
Anh ấy đang ở nước ngoài xa xôi như thế, làm sao biết được việc mẹ mất đột ngột.
Ghi chú :
Có ý nghĩa 「…することは、とてもできない」「…はずもない」 (việc… là không thể làm được, chắc chắn là không …). Là cách nói trang trọng, có tính văn cổ, ngày nay không được sử dụng nhiều lắm.
Có thể bạn quan tâm