Cấu trúc
ひとつまちがえば Chỉ (sơ suất) một chút xíu là / suýt…
Ví dụ
① 出産というのは大変な仕事で、医学の進んだ現在でもひとつまちがえば命にかかわる。
Sinh đẻ là một công việc hết sức khó khăn, ngay cả ngày nay, khi y học đã rất tiến bộ, chỉ cần sơ suất chút xíu là sẽ ảnh hưởng tới tính mạng.
② 政治家の不用意な発言が続いている。ひとつ間違えば外交問題にも発展しかねない。
Gần đây, có nhiều chính trị gia phát ngôn bất cẩn. Chỉ cần sơ suất một chút là không chừng sẽ dẫn tới vấn đề về ngoại giao.
③ カーレースは、ひとつまちがえば、大事故につながることもある危険な競技である。
Đua xe hơi là một môn thể thao nguy hiểm, chỉ cần sai sót chút xíu là có thể dẫn tới tai nạn nghiêm trọng.
④ ひとつ間違えば大惨事になるところだった。
Suýt nữa thì xảy ra đại thảm hoạ.
⑤ 乗る予定だった飛行機が墜落した。ひとつ間違えば、私もあの事故で死んでいたと思うとぞっとする。
Máy bay mà tôi định đi đã bị rớt. Cứ nghĩ tới việc mình suýt chết bởi tai nạn đó là tôi cứ lạnh hết cả người.
Ghi chú :
Ý nghĩa là 「ほんの少しの差で」(chỉ cách có một chút xíu).
Diễn đạt ý “chỉ sai một chút xíu là có thể xảy ra tai nạn nghiêm trọng” như trong các ví dụ (1), (2), (3). Thường dùng dưới hình thức 「ひとつまちがえば…こともある/かねない」(chỉ cần chút xíu là cũng có thể…/ chỉ cần chút xíu là không tránh khỏi…).
Ví dụ (4), (5) là mẫu sử dụng trong trường hợp suýt nữa thì xảy ra tai nạn lớn nhưng đã (may mắn) không xảy ra. Cách nói 「ひとつ間違えば…ところだった」(suýt nữa thì đã…) như ví dụ (4) dùng để diễn đạt ý 「実際にはそうならなかったが、もう少しで危なかった」(thực tế đã không xảy ra như vậy nhưng sự việc đã rất nguy hiểm, suýt nữa thì xảy ra).
Có thể bạn quan tâm