Cấu trúc 1
Nによって < nguyên nhân > do / vì
Ví dụ
① 私の不注意な発言によって、彼を傷つけてしまった。
Do phát ngôn bất cẩn tôi đã làm tổn thương anh ấy.
② 踏切事故によって、電車は3時間も遅れました。
Do tai nan ở chỗ chắn tàu, xe điện đã tới trễ đến 3 tiếng đồng hồ.
③ ほとんどの会社は不況によって経営が悪化した。
Do tình hình kinh tế suy thoái, ở hầu hết các công ti việc kinh doanh đã xấu đi.
Ghi chú :
Đi sau một danh từ, và diễn tả ý nghĩa “đó là nguyên nhân”. Theo sau là cách nói chỉ kết quả.
Cấu trúc 2
Nによって < chủ thể hành động trong câu thụ động > bởi
Ví dụ
① この建物は有名な建築家によって設計された。
Toà nhà này do một kiến trúc sư nổi tiếng thiết kế.
② その村の家の多くは洪水によって押し流された。
Phần lớn nhà cửa trong làng này đã bị lụt cuốn trôi.
③ 敵の反撃によって苦しめられた。
Chúng tôi đã chịu nhiều khổ sở do phản kích của kẻ địch.
④ これらの聖典はヨーロッパからの宣教師たちによってもたらされた。
Những quyển kinh thánh này do các nhà truyền giáo châu Âu mang tới.
⑤ 3年生の児童たちによって校庭に立派な人文字が描かれた。
Trong sân trường đã hiện ra các “con chữ người” ngoạn mục do các em lớp 3 xếp hàng nhiều kiểu trình diễn.
⑥ この奇抜なファッションは新しいものを好む若者たちによってただちに受け入れられた。
Mẫu thời trang kiệt xuất này đã được giới trẻ ưa chuộng cái mới chấp nhận ngay.
Ghi chú :
Chủ thể hành động trong câu thụ động. Giống với cụm 「Xに」 của mẫu câu 「XにYされる」; nhưng khi động từ 「Y」 biểu thị ý nghĩa “sinh sản ra một cái gì đó”, chẳng hạn như 「設計する」, 「作る」, 「事く」, người ta không dùng 「に」, mà dùng 「によって」. Ngoài ra, khi đó là một vật được giải thích là nguyên nhân, chẳng hạn như 「洪水」, 「敵の反撃」 trong câu (2) và (3), thì có thể thay bằng 「で」 (do/ vì).
(Vd) 洪水で押し流された。 Bị lụt cuốn trôi.
Cấu trúc 3
Nによって < phương pháp > bằng cách / nhờ
Ví dụ
① この資料によって多くの事実が明らかになった。
Nhờ tư liệu này mà nhiều sự thật đã trở nên sáng tỏ.
② 給料をカットすることによって、不況を乗り切ろうとしている。
Người ta đang định Vượt qua tình hình kinh tế suy thoái bằng cách cắt giảm lương.
③ 交通網の整備によって、遠距離通勤が可能になった。
Nhờ sự chỉnh trang mạng lưới giao thông, ta đã có thể đi làm ở những chỗ xa.
④ コンピュータによって大量の文書管理が可能になった。
Bằng máy vi tính, ta đã có thể quản lí hồ sơ với khối lượng lớn.
⑤ インターネットによって世界中の情報がいとも簡単に手に入るようになった。
Bằng internet ta đã có thể rất dễ dàng có được trong tay thông tin trên khắp thế giới.
Ghi chú :
Diễn tả ý nghĩa “lấy đó làm công cụ” “bằng cách dùng phương pháp đó”.
Cấu trúc 4
Nによって < chỗ dựa > nhờ / dựa trên
Ví dụ
① この資料によっていままで不明だった多くの点が明らかになった。
Nhờ tư liệu này mà nhiều điểm trước đây chưa rõ, nay đã sáng tỏ.
② 行くか行かないかは、あしたの天気によって決めよう。
Đi hay không, chúng ta sẽ quyết định theo thời tiết ngày mai.
③ 先生の御指導によってこの作品を完成させることができました。
Nhờ vào sự chỉ đạo của giáo sư mà tôi đã có thể hoàn thành tác phẩm này.
④ 試験の成績よりも通常の授業でどれだけ活躍したかによって成績をつけようと思う。
Tôi định cho điểm dựa vào việc sinh viên đã tiến bộ cỡ nào trong các buổi học bình thường, hơn là dựa vào thành tích các kì thi.
⑤ 恒例によって会議の後に夕食会を設けることにした。
Theo thông lệ, tôi quyết định sẽ tổ chức một bữa cơm tối sau hội nghị.
⑥ 例によって彼らは夜遅くまで議論を続けた。
Như thường lệ, họ đã tiếp tục tranh luận cho tới khuya.
Ghi chú :
Đi sau danh từ hoặc sau thành phần 「nghi vấn từ…か」, để diễn tả ý nghĩa ,”lấy đó làm chỗ dựa”, “lấy đó làm nền tảng”. Trong câu (5) và (6), đó là kiểu nói đã được cố định, mang tính thành ngữ, và có nghĩa là “giống như mọi khi”.
Cấu trúc 5
Nによって < trường hợp > tuỳ
Ví dụ
① 人によって考え方が違う。
Tuỳ người mà cách suy nghĩ cũng khác nhau.
② 明日は所によって雨が降るそうだ。
Nghe nói, mai sẽ mưa tuỳ nơi.
③ 時と場合によって、考え方を変えなければならないこともある。
Tuỳ lúc và tuỳ nơi mà có khi ta phải thay đổi cách suy nghĩ.
④ 場合によってはこの契約を破棄しなければならないかもしれない。
Có trường hợp, không chừng phải huỷ bỏ hợp đồng này.
⑤ 事と次第によっては、裁判に訴えなければならない。
Tùy theo vụ việc và tình thế, có khi cũng phải kiện ra toà.
Ghi chú :
Có nghĩa là “tương ứng với nhiều trường hợp trong số đó”. Câu (5) là cách nói kiểu thành ngữ, đồng nghĩa với 「場合によって」 (tuỳ trường hợp).
Có thể bạn quan tâm