にかたくない
Cấu trúc
にかたくない không khó … / dễ …
[Nにかたくない]
Ví dụ
① このままインフレが続くと社会不安が増大し、政権の基盤が危うくなることは想像にかたくない。
Nếu tình trạng lạm phát cứ tiếp tục như thế này, thì sự bất an xã hội sẽ gia tăng, và nền tảng của chính quyền sẽ trở nên nguy hiểm. Chẳng khó gì tưởng tượng ra điều này.
② 親からも教師からも見放された太郎が、非行グループの誘いに救いを求めそうになっただろうことは想像に難くない。
Thằng Taro không được cả thầy giáo lẫn cha mẹ dòm ngó tới, cho nên suýt bị nhóm trẻ em hư hỏng dụ dỗ. Điều này tưởng tượng ra cũng không khó.
③ なぜ彼があのような行動に走ったのか、事件の前後の事情をよく聞いてみれば理解にかたくない。
Tại sao hắn lại có những hành động như thế. Nếu nghe kĩ sự tình trước và sau vụ việc, là hiểu ngay thôi.
Ghi chú :
Thường dùng với dạng thành ngữ 「想像/理解にかたくない」,để diễn tả ý nghĩa “có thể tưởng tượng ra dễ dàng”, “ai suy nghĩ cũng rõ”. Cách nói kiểu cách mang tính cách văn viết.
Được đóng lại.