Cấu trúc
なぜ…かというと ( Sở dĩ … là vì )
Ví dụ
① なぜ遅刻したかというと、出かける前に電話がかかったからです。
Sở dĩ bị trễ là vì tôi có điện thoại gọi đến, trước khi ra khỏi nhà.
② なぜ偏西風が吹くのかというと、地球が自転しているからだ。
Sở dĩ gió tây chiếm ưu thế là vì trái đất tự quay.
③ なぜアメリカに留学したかといえば、親戚がいるからです。
Sở dĩ tôi đi du học ở Mĩ là vì ở đó có bà con.
④ なぜあんなに勉強しているのかといえば、彼は弁護士資格をとるつもりなのです。
Sở dĩ anh ấy học chăm như vậy là vì muốn lấy bằng luật sư.
Ghi chú :
Dùng với hình thức 「なぜ…かというと/かといえば」, nhằm hỏi lí do. Theo sau 「なぜ」 là những cách nói diễn tả kết quả hay hiện trạng. Lí do được nêu trong mệnh đề sau.
Cuối câu thường đi với 「からだ」, nhưng cũng có trường hợp dùng 「のだ」 như trong ví dụ (4).
Có thể bạn quan tâm