Cấu trúc 1
というのも ( Lí do là )
Ví dụ
① あの会社、倒産するかもしれませんよ。というのも、このところ急激に株価が下がっているんですよ。
Công ti đó có lẽ sẽ phá sản đó. Lí do là vì dạo này giá cổ phiếu đang giảm xuống đột ngột.
② 彼は昼だけでなく、夜もアルバイトしている。というのも、親の仕送りを受けずに大学を卒業しようとしているからだ。
Anh ta làm thêm không chỉ ban ngày mà còn cả ban đêm. Lí do là vì anh ta muốn tốt nghiệp mà không nhận tiền viện trợ của cha mẹ.
Ghi chú :
Cách nói này đồng nghĩa với 「というのは」.
Cấu trúc 2
というのも…からだ ( Lí do… là vì )
Ví dụ
① 彼が転職したというのも、空気のきれいな田舎で病弱な子供を強くしたいと思ったからだ。
Anh ta đổi nghề lí do là vì muốn đứa con ốm yếu của mình được khoẻ mạnh hơn khi sống ở một miền quê có không khí trong lành.
② わざわざ横浜までそのレコードを買いに行ったというのも、ただ彼女を喜ばせたかったからだ。
Lí do khiến tôi lặn lội đến tận Yokohama để mua cái máy ghi âm đó chỉ là vì muốn làm cho cô ấy vui.
③ 青木さんが怒ったというのも、部下がみんなあまりにも怠惰だったからだ。
Lí do khiến ông Aoki nổi giận là vì cấp dưới ai cũng quá lười biếng.
④ 土地を売るというのも、そうしなければ相続税が払えないからだ。
Lí do khiến tôi bán đất là vì nếu không làm như vậy sẽ không thể trả nổi thuế thừa kế.
Ghi chú :
Dùng để giải thích lí do đã làm như thế đối với một hành vi đã được thực hiện hoặc đã được quyết định là sẽ thực hiện. Từ「も」 dùng để nhấn mạnh đó là một hành vi đặc biệt. Đôi khi cũng dùng「…のだ」thay cho「…からだ」.
Có thể bạn quan tâm