Cấu trúc 1
V-るつもり
A. V-る/V-ないつもりだ định…
Ví dụ
① 来年はヨーロッパヘ旅行するつもりだ。
Sáng năm tôi định đi du lịch châu Âu.
② 友達が来たら、東京を案内するつもりだ。
Tôi định khi nào bạn tôi đến, sẽ dẫn bạn đi thăm Tokyo.
③ たばこは、もう決してすわないつもりだ。
Thuốc lá thì tôi định sẽ không bao giờ hút nữa.
④ 山本さんも参加するつもりだったのですが、都合で来られなくなってしまいました。
Anh Yamamoto cũng đã định tham gia, nhưng vì có công chuyện nên không thể đến được.
⑤ A:これから、美術館へもいらっしゃいますか。
A : Sau chỗ này, anh còn đến Viện bảo tàng mĩ thuật nữa, phải không
B:ええ、そのつもりです。
B : Vâng, tôi định như thế.
Ghi chú:
Diễn tả ý chí, ý định. Ý chí của người nói hay của ngôi thứ 3 đều dùng được. 「V一ないつもりだ」 diễn tả ý chí không làm một hành động nào đó. Trường hợp lược bỏ động từ, thì sẽ dùng 「その」 như ở ví dụ (5). Nếu như nói 「はい、つもりです」 là sai.
B. V-るつもりはない không có ý định
Ví dụ
① この授業を聴講してみたい。続けて出るつもりはないけれど。
Tôi muốn thử dự thính giờ học này. Tôi không có ý định đi nghe giảng liên tục đâu ạ.
② 趣味で描いていた絵が展覧会で入選して、売れたが、プロになるつもりはない。
Tranh tôi vẽ vì sở thích đã được tuyển chọn tại buổi triển lãm và đã bán chạy, nhưng tôi không có ý định trở thành hoạ sĩ chuyên nghiệp.
③ 今すぐ行くつもりはないが、アメリカのことを勉強しておきたい。
Tuy không có ý định đi Mĩ ngay bây giờ, nhưng tôi muốn học trước những kiến thức về nước Mĩ.
④ この失敗であきらめるつもりはないけれど、やはりひどくショックなのには変わりがない。
Tôi không có ý định vì thất bại này mà bỏ cuộc, nhưng đúng là sốc nặng quá.
⑤ このけんかはあの人達が始めたことで、わたしにはそんなことをするつもりは全くなかったんです。
Chuyện cãi nhau này là do những người đó gây ra, tôi hoàn toàn không có ý định làm những chuyện như thế.
⑥ A:この条件で何とか売っていただけないでしょうか。
A : Với điều kiện như thế này, anh có thể cố gắng bán cho tôi được không
B:いくらお金をもらっても、この土地を売るつもりはない。帰ってください。
B : Dù có nhận được bao nhiêu tiền đi nữa tôi cũng không có ý định bán mảnh đất này. Xin anh vui lòng về cho.
Ghi chú:
Dùng để phủ định sự tồn tại của ý định “tôi định sẽ …” của người nói. Trong trường hợp dùng cách nói này, người nói giả định một hành vi mà, trong tình huống đó, người nghe rất có thể dự đoán hoặc mong đợi, rồi phủ định rằng không có ý định thực hiện hành vi đó. Cũng có trường hợp người nói rào đón bằng cách nói đến nội dung mà rất có thể người nghe sẽ dự đoán, như ở ví dụ (3) và (4).
C. V-るつもりではない không có ý
Ví dụ
① すみません、あなたの邪魔をするつもりではなかったんです。
Xin lỗi, tôi không có ý gây trở ngại cho anh.
② A:彼はあなたが批判したといって気にしていましたよ。
A Anh ta cứ lo nghĩ mãi, vì cho rằng cậu đã phê phán anh ta đấy.
B:あの、そんなつもりではなかったんです。
B Tôi không có ý như thế.
Ghi chú:
Dùng để phủ định sự tồn tại của ý định “tôi định sẽ …” của người nói. Phần nhiều được sử dụng để tự biện hộ hoặc biện giải rằng “thật sự là (đã) không có ý như thế”, khi có vẻ như có sự hiểu lầm về hành vi và thái độ của mình. Có thể dùng 「つもりはない」 để thay thế.
D. V-るつもりで với ý định
Ví dụ
① 今日限りでやめるつもりで、上司に話しに行った。
Tôi đã đi nói chuyện với cấp trên với ý định thôi việc từ ngày mai.
② 彼女は彼と結婚するつもりでずっと待っていた。
Cô ta đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh ta.
③ 今回の試合には絶対負けないつもりで練習に励んで来た。
Tôi đã cố gắng tập luyện với ý định nhất quyết không thua trong trận đấu lần này.
Ghi chú:
Có nghĩa là “với một ý định như thế”.
Cấu trúc 2
つもりだ
[Nのつもりだ] [Naなつもりだ] [Aつもりだ] [V-た/V-ている つもりだ]
A …つもりだ < tin rằng > nghĩ rằng / tin rằng / cho rằng / tưởng rằng
Ví dụ
① ミスが多かったが、今日の試合は練習のつもりだったからそれほど気にしていない。
Tuy là có nhiều lỗi, nhưng tôi nghĩ rằng trận đấu hôm nay là tập luyện nên không bận tâm lắm.
② まだまだ元気なつもりだったけど、あの程度のハイキングでこんなに疲れてしまうとはねえ。もう年かなあ。
Tôi cứ tưởng rằng mình vẫn còn khoẻ, nào ngờ mới đi bộ đường dài cỡ chừng ấy mà đã mệt mất rồi. Chắc đã già rồi chăng.
③ まだまだ気は若いつもりだよ。
Tôi vẫn nghĩ rằng tinh thần mình còn trẻ chán.
④ よく調べて書いたつもりですが、まだ間違いがあるかもしれません。
Tôi tin rằng mình đã tra cứu kĩ rồi mới viết, nhưng có thể vẫn còn có chổ sai.
⑤ A:君の仕事ぶり、評判いいよ。
A:Mọi người nói rằng tác phong làm việc của anh tốt lắm đấy.
B:そうですか。ありがとうございます。お客様にご満足いただけるよう、毎日ベストをつくしているつもりです。
B Vậy à Xin cám ơn ông. Tôi vẫn tin rằng ngày nào mình cũng làm hết sức mình để làm vừa lòng khách hàng.
Ghi chú:
Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ nhất thì cách nói này có ý nghĩa “người nói tin là như thế, nghĩ là như thế”, dù nó có khác hay không với điều mà người khác cho là sự thật, cũng không sao.
B …つもりだ < trái với sự thật > ngỡ rằng / tưởng rằng
Ví dụ
① なによ、あの人、女王のつもりかしら。
Cái gì Có lẽ người đó ngỡ rằng mình là nữ hoàng chăng
② あの人は自分では有能なつもりだが、その仕事ぶりに対する周囲の評価は低い。
Anh ấy cứ ngỡ rằng mình có năng lực, nhưng xung quanh thì lại đánh giá thấp tác phong làm việc của anh ấy.
③ 彼女のあの人を小ばかにしたような態度は好きじゃないな。自分ではよほど賢いつもりなんだろうけどね。
Tôi không thích thái độ khinh thường người đó của cô ta. Có lẽ cô ta tưởng rằng bản thân mình thông minh lắm chăng.
④ 君はちゃんと説明したつもりかもしれないが、先方は聞いてないといっているよ。
Có thể cậu tưởng rằng mình đã giải thích đầy đủ, nhưng phía bên kia thì lại nói rằng họ chưa được nghe đấy.
⑤ 彼女はすべてを知っているつもりだが、本当は何も知らない。
Cô ta tưởng rằng gì mình cũng biết, nhưng thật ra thì không biết gì cả.
Ghi chú:
Cách nói này có nghĩa là : trong trường hợp chủ ngữ ở ngôi thứ hai hoặc ngôi thứ ba thì những gì người đó tin khác hẳn với sự thật (mà người nói và những người khác nghĩ).
C. V-たつもりはない không có ý
Ví dụ
① 私はそんなことを言ったつもりはない。
Tôi không có ý nói những chuyện như thế.
② あの人、怒ってるの?からかったつもりはないんだけどねえ。
Người đó giận hả Tôi đâu có ý chọc ghẹo gì, vậy mà …
③ A:彼、あなたに服をほめられたって喜んでたわよ。
A :Anh ta vui mừng vì được bạn khen mặc đồ đẹp đấy.
B:こまったな。ほめたつもりはないんだけどな。
B Chết tôi rồi. Tôi đâu có ý khen, vậy mà…
Ghi chú:
Dùng để phủ định phán đoán, giải thích của đối phương về hành vi của mình. Ở ví dụ (3) cũng có thể nói 「そんなつもりはないんだけどな」 (tôi đâu có ý như thế, vậy mà …).
Cấu trúc 3
V-たつもりで Cho là đã / xem như là đã
Ví dụ
① 旅行したつもりで、お金は貯金することにした。
Tôi quyết định để dành tiền, xem như là đã tiêu vào chuyện du lịch.
② 学生たちはプロのモデルになったつもりで、いろいろなポーズをとった。
Các sinh viên đó biểu diễn đủ loại tư thế, cứ như là mình đã trở thành những người chuyên nghiệp cả rồi.
③ 昔にもどったつもりで、もう一度一からやり直してみます。
Tôi sẽ thử làm lại từ đầu một lần nữa, xem như là mình đã quay trở lại ngày xưa.
④ 完成までまだ一週間かかるのに、もう終わったつもりで、飲みに行った。
Mặc dù còn 1 tuần nữa mới hoàn thành, nhưng tôi cứ xem như là đã xong và bỏ đi nhậu.
⑤ 死んだつもりで頑張ればできないことはない。
Nếu cố gắng hết mình (không còn sợ chết) thì không có gì là không làm được.
Ghi chú:
Diễn đạt ý nghĩa “cứ tạm thời giả định như thế”, như là tiền đề để làm một việc gì đó. Có thể dùng 「したと見なして、したと考えて」 (xem như đã, nghĩ rằng đã) ,「したと仮定して」(giả định rằng đã) để thay thế. 「死んだつもりで」 là cách nói có tính thành ngữ, dùng để diễn tả tình trạng có quyết tâm mạnh mẽ làm một việc gì đó.
Được đóng lại.