それにしては
Cấu trúc
それにしては ( Vậy mà / so với mức bình thường thì / thế thì )
Ví dụ
① A:きのうほとんど寝てないんです。
A: Hôm qua, hầu như tôi không hề ngủ.
B:それにしては元気がいいね。
B: Thế thì anh khoẻ thật nhỉ.
② A:これは輸入の最高級品だよ。
A: Đây là hàng nhập khẩu cao cấp nhất đấy.
B:それにしては安いのね。
B: Thế thì phải nhận là rẻ nhỉ.
③ かれは一流の大学をでているそうだが、それにしては仕事ができない。
Nghe nói anh ta tốt nghiệp ở một đại học hàng đầu ra, nhưng thế thì phải nói rằng anh ta làm chưa được việc.
④ アメリカに3年いたそうだが、それにしては英語が下手だ。
Nghe đâu nó đã ở Mĩ 3 năm, thế thì phải nói rằng tiếng Anh nó còn kém.
Ghi chú :
Biểu thị ý nghĩa “ngược lại với những gì có thể dự đoán được từ những sự việc trình bày ở phần trước”.
Có thể bạn quan tâm
Được đóng lại.