Cấu trúc
ぜんぜん…ない ( Chẳng … chút nào cả )
Ví dụ
① テレビ、消そう。ぜんぜんおもしろくない。
Ta tắt tivi thôi. Chẳng hay chút gì cả.
② なんだ、これ。ぜんぜんおいしくないぞ。塩が足りなかったかな。
Cái gì đây thế ! Chẳng ngon lành tí nào cả. Chắc là tại thiếu muối.
③ あの人、きょうはどうしたんだろう。全然しゃべらないね。
Cái ông ấy, hôm nay làm sao thế ? Chẳng nói năng gì cả.
④ A:どう、勉強進んでる?
A: Sao? Học hành có tiến bộ gì không ?
B:だめ、だめ、全然だめ。
B: Hỏng, hỏng, không có chút tiến bộ nào cả.
Ghi chú :
Dùng để nhấn mạnh ý phủ định, có kèm theo những từ ngữ chỉ sự phủ định. Thuộc văn nói. Gần đây, trong những lối nói thân mật, cũng có cách dùng không kèm theo từ ngữ chỉ sự phủ định, như「ぜんぜんいい」 (hoàn toàn tốt, không có vấn đề).
Có thể bạn quan tâm