Cấu trúc 1
さっぱり…ない Chẳng … gì cả / không… mảy may
Ví dụ
① あの人の話はいつもむずかしいことばがたくさんでてきてさっぱりわからない。
Chuyện của ông ta nói, lúc nào cũng có nhiều tiếng khó hiểu, tôi nghe mà chẳng hiểu ất giáp gì cả.
② 最近山田さんからさっぱり連絡がないね。
Dạo này, chẳng có liên lạc gì của anh Yamada cả nhỉ.
③ 辞書をいくら使ってもこの本はさっぱり理解できない。
Có tra từ điển bao nhiêu cũng không hiểu được mảy may cuốn sách này nói gì.
④ これだけ努力しているのにさっぱり上達しないのは、これは私のせいではなく、日本語そのもののせいなのではないだろうか。
Mặc dù đã cố gắng đến mức này mà tôi vẫn không khá lên được chút nào, có lẽ không phải là tại tôi, mà là tại chính bản thân tiếng Nhật (quá khó) đấy thôi.
Ghi chú:
Dùng để nhấn mạnh cách diễn đạt ý nghĩa phủ định (thường là của động từ). Thường có hàm ý là sự việc không xảy ra theo đúng như trông đợi.
Cấu trúc 2
さっぱりだ chẳng có gì đáng phấn khởi, khả quan cả
Ví dụ
① A:どう、調子は。
A: Sao ? Tinh hình thế nào ?
B:だめ。さっぱりだよ。
B: Hỏng. Chẳng có gì khả quan cả.
② このごろ数学の成績がさっぱりだ。
Gần đây, thành tích môn Toán chẳng có gì đáng phấn khởi cả.
③ 暖冬の影響で冬物衣料の売れ行きがさっぱりだという。
Do ảnh hưởng của mùa đông ấm áp, nên áo quần mặc mùa đông bán không được bao nhiêu cả.
Ghi chú:
Diễn đạt ý nghĩa không tốt đẹp, không suôn sẻ.
Được đóng lại.