Cấu trúc 1
…とおなじ giống / giống như / cùng/chẳng khác gì
[Nとおなじ] [Vのとおなじ]
Ví dụ:
① このステレオはうちのと同じだ。
Chiếc máy stereo này giống chiếc ở nhà tôi.
② この本はあの本と出版社が同じだ。
Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia.
③ この点で妥協することはすべてをあきらめるのと同じことだ。
Thoả hiệp với điều này chẳng khác gì từ bỏ tất cả.
④ あの人が食べているのと同じものをください。
Cho tôi món giống như món người kia đang ăn.
⑤ ヒンディー語は英語と同じインド・ヨーロッパ語族の言語だ。
Tiếng Hindi là một ngôn ngữ thuộc họ ngôn ngữ Ấn- u, giống như tiếng Anh.
Ghi chú:
Diễn đạt ý 2 sự vật, sự việc giống nhau.
Cấu trúc 2
おなじV-るなら/のだったら đằng nào cũng V thì thà…
Ví dụ:
① 同じ買うなら、少々高くても長持ちするものの方がいい。
Đằng nào cũng phải mua, thì thà mua cái hơi mắc một chút nhưng bền còn hơn.
② 久しぶりの旅行なんだから、同じ行くんだったら思い切って遠くに行きたいな。
Lâu lắm rồi mới đi du lịch, đằng nào cũng một công đi nên tôi muốn đi chơi thật xa.
③ 同じお金をかけるのなら、食べてなくなるものでなく、いつまでも使えるものにかける方が意味があると思う。
Đằng nào cũng bỏ tiền ra thì đừng đầu tư vào những thứ ăn xong là hết, mà nên đầu tư vào những thứ có thể sử dụng được mãi thì có ý nghĩa hơn.
④ A:一緒にフランス語か何か習いに行かない?
A:Bọn minh cùng đi học tiếng Pháp hay cái gì đó đi !
B:そうねえ、フランス語もいいけど、同じ習うんだったら人のやってないような言語の方がいいと思わない?
B:Ừ, tiếng Pháp cũng được, nhưng đằng nào cũng học sao mình không học tiếng nào mà ít người học ấy !
Ghi chú:
Diễn đạt ý “một khi đã thực hiện hành động như nhau thì …”. Để thực hiện một hành vi có nhiều cách, nhiều phương pháp và cách nói này dùng để nói tới phương pháp tối ưu trong số đó. Như「どうせなら」、「せっかくなら」。
Có thể bạn quan tâm