Cấu trúc
おいそれと (は) …ない không dễ gì / khó mà
[おいそれと(は) V一れない]
Ví dụ:
① 子供を産んだばかりの母ネコにはおいそれとは近づけない。
Không dễ gì đến gần những con mèo mẹ vừa mới đẻ con.
② 君ならできるとおだてられても、あんな大役は責任も重いし、おいそれとは引き受けられない。
Một nhiệm vụ quan trọng như thế, thì trách nhiệm cũng nặng nề, nên dù anh có tâng bốc rằng tôi làm được, tôi cũng không thể dễ dàng nhận lời được.
③ 当時は大変な不景気で、大学を出たからといっておいそれと就職できるような時代ではなかった。
Lúc đó tình hình kinh tế rất ảm đạm, không phải là lúc cứ tốt nghiệp đại học là dễ dàng tìm được việc làm đâu.
④ お礼にと言ってお金を差し出されたが、何か下心がありそうなので、おいそれと受け取るわけにはいかなかった。
Ông ta nói là để cảm ơn, và đã đưa tiền cho tôi, nhưng có vẻ có dụng ý gì đó, nên tôi không thể dễ dàng nhận lấy được.
Ghi chú:
Diễn tả ý nghĩa : “vì một lí do gì đó nên không thể dễ dàng làm được”. Cuối câu thường sử dụng những cách nói mang ý nghĩa “không thể thực hiện được”, chẳng hạn như dạng phủ định của hình thức chỉ khả năng 「V-れる」 . Cũng có trường hợp 「おいそれと…する」 bổ nghĩa cho danh từ, giống như (3). Những trường hợp đó, theo sau danh từ phải là cách nói phủ định. Ở ví dụ (4), 「V-るわけにはいかない」 là trường hợp biểu thị ý “không thể làm được”.
Có thể bạn quan tâm