Cấu trúc 1
Nのうえで(は)trên / theo
Ví dụ:
① 暦の上ではもう春だというのに、まだまだ寒い日が続いている。
Theo lịch thì lẽ ra đã là mùa xuân rồi, vậy mà những ngày lạnh lẽo vân cứ kéo dài.
② データの上では視聴率は急上昇しているが、周りの人に聞いても誰もそんな番組は知らないと言う。
Theo số liệu thì lượng người xem đang tăng đột biến, ấy vậy mà khi hỏi thử những người xung quanh thì không ai biết chương trình đó cả.
③ その公園は地図の上では近くてすぐ行けそうに見えるが、実は坂がたくさんあってかなり行きにくい場所なのだ。
Công viên này trên bản đồ thì thấy gần và có vẻ đi là tới ngay được, nhưng thật ra có nhiều dốc nên là một chỗ khá khó đi.
④ 間取りは図面の上でしか確認できなかったが、すぐにそのマンションを借りることに決めた。
Mặc dù sự bố trí các phòng chỉ có thể xác định được trên bản vẽ, nhưng tôi đã quyết định thuê ngay căn hộ đó.
Ghi chú:
Đi với những danh từ biểu thị những sự vật có thể viết hoặc vẽ ra được như số liệu hay bản đồ, … diễn tả ý nghĩa “theo nguồn tin đó”.
Cấu trúc 2
V-るうえで khi V/ trong quá trình V
Ví dụ:
① パソコンを買う上で注意しなければならないことは何ですか。
Khi mua máy vi tính cần phải chú ý điều gì ?
② このプロジェクトを進めていく上で障害となるのが、地元の住民の反対運動だ。
Trở ngại mà chúng ta sẽ gặp khi tiến hành dự án này là hoạt động phản đối của dân địa phương.
③ 女性が結婚相手を選ぶ上での重要なポイントとして、「三高」ということが言われていた。
Có một thời người ta thường xem “tam cao” như là tiêu chí quan trọng khi người phụ nữ lựa chọn người bạn đời của mình.
④ 留学生を実際にホームステイさせる上で、おそらく今までに予想もしなかった問題がいろいろ出てくるものと思われますので、そのための相談窓口を設けました。
Khi cho du học sinh sinh hoạt thực tế theo chương trình homestay người ta sợ rằng sẽ nảy sinh nhiều vấn đề ngoài dự đoán, nên đã mở một văn phòng tư vấn cho việc đó.
Ghi chú:
Ý nghĩa: “trong quá trình, trường hợp làm điều gì đó”. Dùng khi muốn nói đến những khó khăn hay những điểm cần lưu ý trong quá trình hay trong trường hợp đó.
Cấu trúc 3
V-たうえで sau khi
Ví dụ:
① では、担当の者と相談した上で、改めてご返事させていただきます。
Vậy thì, sau khi thảo luận với người phụ trách xong, tôi sẽ hồi đáp cho quý ông.
② 一応ご両親にお話しなさった上で、ゆっくり考えていただいてけっこうです。
Cô có thể từ từ suy nghĩ, sau khi đã trình bày qua với bố mẹ.
③ 金を貸してやると言ったのは、お前がちゃんと職についてまともな生活に戻った上でのことだ。働かないで遊んでばかりいるやつに金を貸すわけにはいかない。
Tao nói cho mày mượn tiền là sau khi mày đã có công việc và trở lại cuộc sống đàng hoàng. Tao không thể cho một cái thằng chẳng chịu làm gì, ăn chơi lêu lổng mượn tiền.
Ghi chú:
Diễn tả ý nghĩa “trước tiên phải tiến hành hành động V trước đã”, phía sau là những cách nói mang nghĩa “rồi dựa trên kết quả đó mà làm hành động kế tiếp”.
Cấu trúc 4
V-る/V-たうえは một khi đã
Ví dụ:
① やると言ってしまったうえは、何がなんでもやらなければならない。
Một khi đã lỡ nói là làm rồi thì có xảy ra bất cứ chuyện gì cũng phải làm.
② 留学を決心した上は、少々のことがあっても一人で乗り越えていけるだけの強さを養ってほしい。
Một khi đã quyết định đi du học thì cậu phải nuôi dưỡng tính kiên cường cần thiết để một mình vượt qua mọi khó khăn lặt vặt.
③ みんなに期待されて出馬する上は、どんなことがあっても当選しなければならない。
Một khi đã được mọi người kì vọng mà ra ứng cử thì dẫu có chuyện gì đi nữa cũng phải đắc cử.
④ 他の仲間を押しのけてレギュラーメンバーになる上は、必ず得点してチームに貢献してみせる。
Một khi đã vượt qua được những thành viên khác để trở thành cầu thủ chính thức thì nhất định tôi sẽ ghi bàn và cống hiến cho đội cho mà xem.
Ghi chú:
Đi với những từ diễn tả một hành vi đòi hỏi trách nhiệm, hoặc một sự chuẩn bị tinh thần nào đó, với nghĩa “chính vì đã có hành vi đó”. Theo sau là những từ ngữ diễn tả ý “cần phải có hành động phù hợp với hành vi đó”. Cùng nghĩa với 「…からには」「…以上は」. Cách nói trang trọng.
Cấu trúc 5
.…うえ(に) hơn nữa / đã… lại
[ Nであるうえに] [Naなうえに] [A/Vうえに]
Ví dụ:
① 今年は冷夏である上に台風の被害も大きくて、野菜は異常な高値を記録している。
Năm nay mùa hè nhiệt độ đã thấp, thiệt hại do bão gây ra lại lớn, nên giá rau quả tăng cao đến mức dị thường.
② 彼女は、就職に失敗した上、つきあっていた人にもふられて、とても落ち込んでいた。
Cô ấy đã thất bại trong việc đi tìm công ăn việc làm, hơn nữa lại bị người yêu ruồng bỏ nên tinh thần rất suy sụp.
③ その選手は日本記録も更新した上に銀メダルももらって、B、お自分でも信じられないという顔をしていた。
Vận động viên đó tỏ vẻ là chính mình cũng không tin nổi là mình đã phá kỉ lục Nhật Bản, lại còn nhận được huy chương bạc.
④ 彼は博士号を持っている上に教育経験も長い。周囲の信頼も厚く教師としては申し分のない人だ。
Anh ấy đã có học vị tiến sĩ, lại có kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm. Anh ấy cũng rất được mọi người xung quanh tin cậy, nên thật đúng là một nhà giáo hoàn hảo.
⑤ その壁画は保存状態がいい上に図柄もこれまでにない大胆なもので、考古学者たちの注目の的となっている。
Tám bích hoạ đó đã được bảo quản tốt, hoa văn trên đó lại táo bạo trước nay chưa từng có, nên đang thu hút sự chú ý của giới khảo cổ.
⑥ 今年は冷夏であり、そのうえ台風の被害も大きくて、野菜は異常な高値を記録している。
Năm nay mùa hè nhiệt độ đã thấp, thiệt hại do bão gây ra lại lớn, nên giá rau quả đã tăng cao đến mức dị thường.
⑦ このあたりは閑静なうえに、駅にも近く住環境としては申し分ない。
Khu này đã yên tĩnh, hơn nữa lại gần nhà ga nên nói về môi trường sống thì thật là hoàn hảo.
Ghi chú:
Diễn tả một trạng thái hay sự việc nào đó xảy ra nhưng lại có một sự việc hay trạng thái khác xảy ra tiếp. Trong trường hợp đi với danh từ thì có hình thức 「Nである/だった/であった」。「そのうえ」 trong ví dụ (6) được đặt ở đầu câu hoặc mệnh đề.
Có thể bạn quan tâm