JPOONLINE
  • TRANG CHỦ
  • SƠ CẤP TIẾNG NHẬT
    • Nhập môn Tiếng Nhật
    • GIÁO TRÌNH MINA
      • Từ Vựng
      • Ngữ Pháp
      • 会話
      • 文型-例文
      • 練習 A
      • 練習 B
      • 練習 C
    • Giáo trình Yasashii Nihongo
    • Giáo Trình Shadowing trung cấp
    • Học tiếng nhật cơ bản III
      • NHK ver 01
      • NHK ver 02
    • GIÁO TRÌNH MIMIKARA
      • Mimikara Oboeru N3 ( Nghe )
      • Mimikara Oboeru N3 ( Ngữ Pháp )
  • MẪU CÂU TIẾNG NHẬT
    • Từ vựng N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N4
    • Mẫu câu ngữ pháp N3
    • Mẫu câu ngữ pháp N2
    • Mẫu câu ngữ pháp N1
  • KANJI
    • Giáo trình Kanji Look and Learn
    • Hán tự và từ ghép
    • 1000 Chữ hán thông dụng
    • Kanji giáo trình Minna no nihongo
    • Học Kanji mỗi ngày
  • Từ điển mẫu câu
No Result
View All Result
  • TRANG CHỦ
  • SƠ CẤP TIẾNG NHẬT
    • Nhập môn Tiếng Nhật
    • GIÁO TRÌNH MINA
      • Từ Vựng
      • Ngữ Pháp
      • 会話
      • 文型-例文
      • 練習 A
      • 練習 B
      • 練習 C
    • Giáo trình Yasashii Nihongo
    • Giáo Trình Shadowing trung cấp
    • Học tiếng nhật cơ bản III
      • NHK ver 01
      • NHK ver 02
    • GIÁO TRÌNH MIMIKARA
      • Mimikara Oboeru N3 ( Nghe )
      • Mimikara Oboeru N3 ( Ngữ Pháp )
  • MẪU CÂU TIẾNG NHẬT
    • Từ vựng N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N4
    • Mẫu câu ngữ pháp N3
    • Mẫu câu ngữ pháp N2
    • Mẫu câu ngữ pháp N1
  • KANJI
    • Giáo trình Kanji Look and Learn
    • Hán tự và từ ghép
    • 1000 Chữ hán thông dụng
    • Kanji giáo trình Minna no nihongo
    • Học Kanji mỗi ngày
  • Từ điển mẫu câu
No Result
View All Result
JPOONLINE
No Result
View All Result
Home Ngữ Pháp

[ Ngữ Pháp ] Bài 27 : 何でもつくれるんですね

Share on FacebookShare on Twitter

1.しか


「しか」 được dùng sau danh từ, lượng từ vv.. và vị ngữ của nó luôn ở thể phủ định. Nó nhấn mạnh phần đứng trước, giới hạn phần đó và phủ định những nội dung khác còn lại. Nó thay thế các trợ từ 「が」 , 「を」 và được thêm vào sau các trợ từ khác. Khác với 「だけ」 được dùng với sắc thái khẳng định 「しか」 được dùng với sắc thái phủ định

Ví dụ:

① ローマじしかかけません。

  Tôi chỉ viết được chữ La Mã thôi

② ローマじだけかけます。

  Tôi chỉ viết được chữ La Mã

2.も


Tương tự như 「は」 , trợ từ 「も」 thay thế 「を」 , 「が」 và được thêm vào sau các trợ từ khác. Trường hợp của 「へ」 thì có thể lược bỏ

Ví dụ:

① クララさんは英語が話せます、フランス語も話せます。

  Chị Klara có thể nói tiếng Anh. Chị ấy cũng có thể nói tiếng Pháp.

② 去年、アメリカへ行きました。メキシコ 「へ」 もいきました。

  Năm ngoái tôi đi Mỹ. Tôi cũng đi cả Mexico.

3.は


では/には/へは/からは/までは、vv。

「は」 được dùng để nêu rõ rằng danh từ được biểu thị là chủ đề của câu văn. Như chúng ta đã học ở bài 10, 17 và 26 khi chuyển danh từ đứng sau các trợ từ 「が」 , 「を」 thành chủ đề của câu văn, thì 「は」 sẽ thay thế cho 「が」 , 「を」 . Còn đối với các trợ từ khác như で、に、へ、、、thì 「は」 được thêm vào sau các trợ từ này.

Ví dụ:

① 私の学校にはアメリカ人の先生がいます。

  Ở trường học của tôi có giáo viên người Mỹ.

② 私の学校では中国ごがならえます。

  Ở trường học của tôi có thể học tiếng Trung.

「は」 mang chức năng đổi, so sánh.

③ きのうは山が見えましたが、きょうは見えません。

  Hôm qua thì có thể nhìn thấy núi còn hôm nay thì không.

④ ワインは飲みますが、ビールは飲みません。

  Rượu rang thì tôi uống, còn bia thì không.

4.できます


Từ 「できます」 học trong phần này có nghĩa là “phát sinh ra”, ”được hoàn thành”, ”được làm ra” , ”được xây lên”.

Ví dụ:

① 駅の前に大きいスーパーができました。

  Ở trước ga có một siêu thị lớn được xây lên.

② とけいのしゅうりはいつできますか。

  Việc sửa đồng hồ bao giờ thì xong?

5.「みえます」 và 「きこえます」


Động từ khả năng của 「みます」 và 「ききます」 là 「みらえます」 và pきけます」 . Các động từ này biểu thị việc hành động chú ý nhìn và nghe của chủ thể được thực hiện.

Còn 「みえます」 và 「きこえます」 thì biểu thị một đối tượng nào đó được nhìn thấy vì ở trong tầm ngắm hoặc được nghe thấy vì âm thanh lọt vào tai, mà không phụ thuộc vào chú ý của người quan sát.

Trong câu dùng 「みえます」 và 「きこえます」 thì đối tượng được nhìn thấy hoặc nghe thấy sẽ là chủ ngữ và được biểu thị bằng trợ từ 「が」

Ví dụ:

① しんじゅくで今くるさわの映画が見られます。

  Ở Shinijuku bây giờ có thể xem phim của Kurosawa.

② しんかんせんからふじさんが見えます。

  Từ trên tàu cao tốc có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ.

③ 電話でてんきよほうがきけます。

  Qua điện thoại có thể nghe dự báo thời tiết.

④ ラジオの音がきこえます。

  Có thể nghe thấy tiếng đài phát thanh.

6.Câu động từ khả năng


Động từ khả năng không diễn tả động tác hoặc hành động mà diễn tả trạng thái. Tân ngữ của ngoại động từ được biểu thị bằng trợ từ 「を」 , còn trong câu động từ khả năng thì thông thường đối tượng được biểu thị bằng 「が」

Ví dụ:

① わたしは日本語を話します。

  Tôi nói tiếng Nhật

② わたしは日本語を話せます。

  Tôi có thể nói tiếng Nhật

Các trợ từ khác 「を」 thì không thay đổi

③ 一人でびょういんへ行けますか。

  Anh chị có thể tự mình đi đến bệnh viện được không

④ たなかさんにあえませんでした。

  Tôi (đã) không gặp được anh Tanaka.

Động từ khả năng bao hàm hai nghĩa. Một là diễn tả một năng lực, tức là việc ai đó có khả năng làm một việc gì đó. Và một là diễn tả một điều kiện , tức là một việc gì đó có thể thực hiện được trong một hoàn cảnh nào đó.

⑤ ミラーさんはかんじが読めます。

  Anh Miller có thể đọc chữ Hán.

⑥ このぎんこうでドルがかえられます。

  Có thể đổi đô la ở ngân hàng ngày.

7.Động từ khả năng


Động từ nhóm 1

Chuyển từ cột [い] sang cột [え]

Động từ    >>>        Động từ khả năng

かきます      >>>   かけます

およぎます  >>>   およげます

のみます      >>>   のめます

あそびます  >>>   あそべます

まちます      >>>   まてます

とります      >>>   とれます

あいます      >>>   あえます

はなします  >>>   はなせます

Động từ nhóm 2

Bỏ [ます] ở những động từ nhóm này và thêm [られます]

Ví dụ :

たべますた —> たべられます

Động từ nhóm 3

きます —> こられます

します —> できます
Previous Post

[ Từ Vựng ] Bài 27 : 何でもつくれるんですね

Next Post

[ 練習 C ] Bài 27 : 何でもつくれるんですね

Related Posts

Ngữ Pháp

[ Ngữ Pháp ] Bài 4 : そちらは何時から何時までですか ?

Ngữ Pháp

[ Ngữ Pháp ] Bài 1 : はじめまして

Ngữ Pháp

[ Ngữ Pháp ] Bài 49 : よろしく お伝え ください。

Ngữ Pháp

[ Ngữ Pháp ] BÀI 22 : どんなアパートがいいですか

Ngữ Pháp

[ Ngữ Pháp ] Bài 35 : 旅行会社へ行けば、わかります

Ngữ Pháp

[ Ngữ Pháp ] Bài 34 : するとおりにしてください

Next Post

[ 練習 C ] Bài 27 : 何でもつくれるんですね

Recent News

[ 練習 C ] Bài 46 : もうすぐ 着く はずです。

[ Từ Vựng ] Bài 2 : ほんの気持ちです

[ 会話 ] Bài 29 : 忘れものをしてしまったんです

[ Mẫu câu ngữ pháp N5 ] Câu 42 : ~と同じ~ (  Giống với , tương tự với )

[ Mẫu câu ngữ pháp N5 ] Câu 2 : ~も~ ( cũng, đến mức, đến cả )

あいだ-2

お…ください

あいだ -1

ないでいる

日産自動車のゴーン会長が逮捕される

全日空の新しい飛行機は世界で最も大きい「A380」

あいだ-2

きんじえない

あいだ -1

てしかたがない

Chữ 千 ( Thiên )

Chữ 員 ( Viên )

JPOONLINE

© 2023 JPOONLINE.

Navigate Site

  • JPOONLINE : CHUYÊN TRANG DU LỊCH – ẨM THỰC – HỌC HÀNH

Follow Us

No Result
View All Result
  • TRANG CHỦ
  • SƠ CẤP TIẾNG NHẬT
    • Nhập môn Tiếng Nhật
    • GIÁO TRÌNH MINA
      • Từ Vựng
      • Ngữ Pháp
      • 会話
      • 文型-例文
      • 練習 A
      • 練習 B
      • 練習 C
    • Giáo trình Yasashii Nihongo
    • Giáo Trình Shadowing trung cấp
    • Học tiếng nhật cơ bản III
      • NHK ver 01
      • NHK ver 02
    • GIÁO TRÌNH MIMIKARA
      • Mimikara Oboeru N3 ( Nghe )
      • Mimikara Oboeru N3 ( Ngữ Pháp )
  • MẪU CÂU TIẾNG NHẬT
    • Từ vựng N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N4
    • Mẫu câu ngữ pháp N3
    • Mẫu câu ngữ pháp N2
    • Mẫu câu ngữ pháp N1
  • KANJI
    • Giáo trình Kanji Look and Learn
    • Hán tự và từ ghép
    • 1000 Chữ hán thông dụng
    • Kanji giáo trình Minna no nihongo
    • Học Kanji mỗi ngày
  • Từ điển mẫu câu

© 2023 JPOONLINE.