Giải thích:
Diễn tả tình trạng nếu làm gì đó thì sẽ có kết quả xấu, hoặc việc đó vì xấu nên thành ra kết quả bị xấu.
Trường hợp sử dụng đối với hành động của người khác sẽ mang tâm trạng trách móc.
Ví dụ:
目が悪くなったのはテレビを見すぎたせいだ。
Thị lực kém đi là d coi ti vi quá nhiều
歳のせいか、この頃疲れやすい。
Chắc là do tuổi tác chăng, dạo này tôi dễ bị mệt
3人が遅刻したせいで、皆新幹線に乗れなかった。
Mọi người đã không kịp đáp chuyến tàu tốc hành Shinkansen vì có 3 người đến trễ