*Giải thích:
Đây là một từ tiếp ngữ dùng khi nêu ra nhiều sự vật, sự việc để tiếp dẫn sự việc giống nhau.
*Ví dụ:
試験の日程及びレポートの提出期限については、追って掲示します。
Về ngày giờ thi và thời hạn nộp báo cáo chúng tôi sẽ niêm yết sau
お祭りの前日及び前前日は準備のため休業させていただきます。
Vào hôm trước và hôm trước nữa của lễ hội, tiệm chúng tôi xin được nghĩ để chuẩn bị
会議終了後、名札およびアンケート用紙を回収します。
Sau khi hộp xong chúng tôi sẽ thu hồi bảng tên và phần trả lời cho câu hỏi