Giải thích:
Dùng để nêu ví dụ trong văn trang trọng
Dùng khi biểu thị hàm ý mang tính chất phủ định, xem thường, lo lắng
Ví dụ:
私ごとき未熟者にこんな大きい仕事はちょっと。。。
Đối với người mới như tôi thì công việc lớn như thế này có chút…
夢のごとき新婚生活の後は悲劇になった。
Sau cuộc sống mới cưới như mơ đã trở thành bi kịch
良子さんは白百合のごとき乙女であった。
Yoshiko là người con gái giống như hoa bách hợp vậy.
Chú ý:
Sau ごとき là danh từ. Còn sau ごとく có thể là động từ, tính từ, phó từ