Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc so sánh với sự vật, sự việc gì thì nó đi ngược lại hẳn.
Ví dụ :
兄にひきかえ弟は誰にでも好かれる好青年だ。
Ngược lại với người anh, người em là một thanh niên tốt, được mọi người yêu mến.
努力家の姉にひきかえ、弟は怠け者だ。
So với chị thì chuyên cần thì cậu em là một tay lời biếng.
この頃は子供っぱい男子学生にひきかえ女子学生のほうが社会性があってしっかりしているようだ。
Dạo này, ngược lại với các nam sinh trong có vẻ trẻ con, dường như các nữ sinh khéo cư xử và chững chạc hơn