Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một việc gì đó là rất dễ dàng
Ví dụ:
このままインフレが続くと社会不安が増大し、政権の期限が危うくなることは創造に硬くない。
Nếu tình trạng lạm phát cứ tiếp tục như thế này, thì sự bất an xã hội sẽ gia tăng và nền tảng của chính quyền sẽ trở nên nguy hiểm. Chẳng khó gì tưởng tượng ra điều này.
親からも教師からも見放された太郎が、非行グループの誘いに救いえおもとめそうになっただろうことは想像に難くない。
Taro không được cả thầy giáo lẫn cha mẹ dòm ngò tới, cho nên suýt bị nhóm trẻ em hư hỏng dụ dỗ. Điều này tưởng tượng ra cũng không khó.
なぜ彼があのような行動に走ったのか、事件の前後の事情をよく聞いてみれば理解に硬くない。
Tại sao hắn lại có những hành động như thế. Nếu nghe kỹ sự tình trước và sau vụ việc, là hiểu ngay thôi.
Chú ý:
Thường chỉ đi với hai động từ là想像する và察する