Giải thích:
Dùng để nhận xét rằng đó không phải là nguyên nhân, nhưng (anh ta) đã viện cớ đó (một cách vô lý) để có hành động khác.
Ví dụ:
病気にかこつけて仕事もせずにぶらぶらしている。
Lấy cớ bệnh hoạn để khỏi làm việc, cứ nhàn nhã ở nhà
せったいにかこつけて上等な酒を思いっきり飲んできた。
Lấy danh nghĩa chiêu đãi, để đến nhậu thả cửa các loại rượu thượng hạng.
Chú ý:
Trước にかこつけて là danh từ, vì thế tính từ い phải chuyển thành danh từ