Ví dụ:
どこからどもなく、沈丁花のいい香りが漂ってくる。
Không rõ từ đâu phảng phất bay đến mùi hoa thụy hương
二人はどちらからともなく走り寄り固く抱きあった。
Hai người không rõ là ai trước ai sau, đã chạy đến ôm chầm lấy nhau.
何を考えるともなく、一日中もお思いにふけっていた。
Suốt ngày cứ mải mê suy nghĩ chuyện này chuyện nọ chứ không hẳn là suy nghĩ một chuyện gì.