元気ないね。 | Anh/chị không khỏe à? | |
---|---|---|
山田 Yamada | ねぇ、元気ないね。 どうしたの? | Này, anh không khỏe à? Có chuyện gì thế? |
佐藤 Satô | ちょっと嫌なことがあってね。 | Có việc khó chịu một chút. |
山田 Yamada | 気分転換に何か食べに行かない? 高橋さんも誘おうよ。 まだ仕事しているはずよ。 | Đi ăn cái gì cho thay đổi không khí không? Rủ cả chị Takahashi đi nữa. Chắc chắn chị ấy vẫn còn đang làm việc đấy. |
クオン Cường | 僕も行きます! | Tôi cũng muốn đi! |
Diễn tả sự tin tưởng chắc chắn:
động từ nguyên thể+ hazu desu= “tôi nghĩ chắc chắn là __”
VD: kare wa kuru hazu desu= “chắc chắn là anh ấy sẽ đến”
Chi dùng cá nhân của người hưởng lương
Trong gia đình các bạn, ai là người quản lý thu chi? Ở Nhật Bản, trong khoảng 70% số gia đình, vợlà người quản lý thu chi. Số tiền người chồng được chi dùng riêng vì thế bị giới hạn. Theo một cuộc khảo sát do một ngân hàng thường xuyên tiến hành từ cách đây 30 năm, chi dùng cá nhân trong hộ gia đình của năm 2010 là 40.600 Yên/tháng. Hơn một nửa số người trả lời cho biết, họ dùng khoản tiền đó để“ăn trưa” và “phục vụ sở thích riêng”. Trong khoản tiền hạn hẹp, họ phải khéo léo chi tiêu không chỉcho bữa trưa, mà còn cho những bữa ăn uống với đồng nghiệp, và cho cả sở thích của mình nữa. Khi được hỏi “anh tiết kiệm ở
khoản nào nhất?”, hầu hết nam giới đều trả lời là “tiết kiệm tiền ăn trưa”. Họ đem cơm hộp từ nhà đi, hoặc là chọn ăn ở những cửa hàng có giá rẻ.