駅前でもらったの。 | Tôi được phát ở trước ga đấy. | |
---|---|---|
山田 Yamada | 風邪?ティッシュあげる。 | Anh bị cảm à? Tôi có khăn giấy đây này. |
クオン Cường | ありがとうございます。 | Thế thì cho tôi xin. |
山田 Yamada | はい。これ、駅前でもらったの。 | Đây! Tôi được phát ở trước ga đấy. |
クオン Cường | ただでティッシュをくれるんですか? | Người ta cho mình khăn giấy miễn phí hả chị? |
山田 Yamada | そうなの。 | Đúng thế đấy. |
- moraimasu(nhận)
VD: watashi wa hana o moraimasu= “tôi nhận hoa”
- agemasu(mình cho người khác)
VD: watashi wa kare ni hana o agemasu= “tôi tặng hoa cho anh ấy”
- kuremasu(người khác cho mình)
VD: kare wa watashi ni hana o kuremasu= “anh ấy tặng hoa cho tôi”
Một món đồ không thể thiếu
Ở Nhật Bản, khăn tay là một trong những thứ không thểthiếu trong đời sống hàng ngày. Năm 2010, một công ty điện lực đã tiến hành khảo sát về sửdụng khăn tay. Trả lời câu hỏi “Bạn có thường mang khăn tay không?”, 70% trả lời “Có, luôn mang theo 1 chiếc”. Tính cả những người trả lời “Không phải lúc nào cũng mang, nhưng cũng thường mang theo”, kết quả sẽ là 85% có mang khăn tay.
Ở các cửa hàng bách hóa và cửa hàng quần áo lớn có bầy bán khăn tay với nhiều chất liệu và màu sắc khác nhau. Nếu đến Nhật Bản, bạn hãy thử đến một quầy bán khăn tay xem sao nhé!
Nguồn: Công ty Điện lực Tokyo