Cấu trúc 1
まもなく ( Sắp / chẳng bao lâu nữa )
Ví dụ
① ≪駅のアナウンス≫まもなく急行がまいります。
< thông báo trên loa ở nhà ga >Tàu tốc hành sắp vào ga.
② ≪劇場のアナウンス≫まもなく開演です。席のほうにお戻りください。
< thông báo trong nhà hát >Sắp tới giờ diễn, quý khách hãy quay về chỗ ngồi.
③ 一字期も終わりに近づき、まもなく楽しい夏休みがやって来る。
Học kì một sắp kết thúc, chẳng bao lâu nữa là kì nghỉ hè vui vẻ sẽ tới.
Ghi chú:
Là cách nói diễn tả rằng cho tới khi sự việc tiếp theo xảy ra thì chỉ còn rất ít thời gian. Cách nói này có phần trang trọng hơn so với 「すぐに」.
Cấu trúc 2
V-ると/V-て まもなく
Chẳng bao lâu sau khi V thì … / V được một lúc thì …
Ví dụ
① 彼女は結婚してまもなく、夫の海外赴任についてアメリカヘ行ってしまった。
Chẳng bao lâu sau khi cưới thì chồng đi công tác ở Mĩ nên cô ấy đi theo luôn.
② 病院に運ばれてまもなく、みちこは女のあかちゃんを出産した。
Chẳng bao lâu sau khi được chuyển vào bệnh viện, Michiko đã sinh một bé gái.
③ 会社をやめてまもなく、青木さんは喫茶店を開業した。
Chẳng bao lâu sau khi nghỉ việc ở công ti thì anh Aoki đã mở một quán cà phê.
④ 夜があけるとまもなく小鳥たちが鳴き始める。
Trời sáng được một lúc thì đàn chim nhỏ cũng bắt đầu hót.
Ghi chú:
+ Đi kèm phía sau là những từ chỉ một sự việc , dùng để diễn đạt quan hệ thời gian trươc sau với ý nghĩa là 「はじめのことが起きてから少しして、関連のある、次のことが起こる」(sự việc ban đầu xảy ra được một lúc thì một sự việc có liên quan xảy ra theo).
+ Có một cách nói khác rất giống là 「V-てすぐ」(V xong thì ngay lập tức), nhưng 「V-てすぐ」 sử dụng trong trường hợp 2 sự việc tiếp nối nhau, xảy ra ngay lập tức. Còn 「V-るとまもなく/V-てまなく」 sử dụng trong trường hợp không sít sao lắm, có ý nghĩa 「少し時間がたって/しばらくしてから次のことがおきる」 (một lúc sau thì sự việc tiếp theo mới xảy ra).
Có thể bạn quan tâm





![[ Mẫu câu ngữ pháp N5 ] Câu 42 : ~と同じ~ ( Giống với , tương tự với )](https://jpoonline.com/wp-content/uploads/2017/08/N5-2.png)
![[ Mẫu câu ngữ pháp N3 ] Câu 1 : ~たばかり~ ( Vừa mới )](https://jpoonline.com/wp-content/uploads/2017/08/N3.jpg)

![[ Mẫu câu ngữ pháp N1 ] Câu 1 : ~めく~ ( Có vẻ, trở nên, sắp là, có cảm giác như là, là )](https://jpoonline.com/wp-content/uploads/2017/09/N1-1.png)