Cấu trúc 1
…ぶり ( Cách / tình trạng / tình hình / dáng vẻ… )
[Nぶり] [R-ぶり]
Ví dụ
① 最近の彼女の活躍ぶりは、みんなが知っている。
Các hoạt động gần đây của cô ấy, ai cũng biết.
② 東京の電車の混雑ぶりは異常だ。
Tình trạng chen chúc trong xe điện ở Tokyo là không bình thường.
③ 間違いを指摘された時の、彼のあわてぶりといったらなかった。
Không có gì cuống quýt hơn là vẻ cuống quýt của anh ấy khi bị chỉ ra lỗi sai.
④ 彼は飲みっぶりがいいね。
Anh ấy uống rượu trông đã thật.
⑤ 佐藤さんの話しぶりからすると、交渉はあまりうまくいっていないようだ。
Nhìn cách nói chuyện của anh Sato thì hiểu hình như vụ thương lượng không được suôn sẻ lắm.
Ghi chú :
Đi sau danh từ chỉ động tác như 「活躍ぶり、混雑ぶり、勉強ぶり」(cách thức hoạt động, tình cảnh chen chút, cách thức học hành) hay dạng liên dụng của động từ để diễn tả tình hình, trạng thái … của hành động đó. 「飲べる、飲む」 thì trở thành 「飲べっぷり、飲みっぷり」(cách/ vẻ ăn, uống). Ví dụ (4) thì có nghĩa là 「見ていて気持ちがいいほど豪快に飲む」(uống ừng ực, trông thấy là thèm).
Cấu trúc 2
…ぶり ( Sau )
Ví dụ
① 10数年ぶりに国に帰った。
Tôi đã trở về nước sau mười mấy năm.
② 国に帰るのは5年ぶりだ。
Chuyến về nước lần này là sau 5 năm.
③ 父の半年ぶりの帰国に、家族みんなが大喜びした。
Cả nhà ai cũng rất vui mừng khi bố về nước sau nửa năm ở nước ngoài.
④ 三日ぶりにふろに入った。
Tôi đã tắm sau 3 ngày không tắm rửa gì.
⑤ 遭難者は18時間ぶりに救出された。
Người gặp nạn đã được cứu thoát sau 18 giờ.
⑥ 最近、ずっと忙しかったが、今日は久しぶりにゆっくりすごした。
Gần đây tôi bận suốt, hôm nay lâu lắm mới có ngày được nghỉ ngơi thoải mái.
⑦ A:下田さん、お元気ですか。御無沙汰してます。
A: Chào anh Shimoda, anh khoẻ không ? Lâu lắm không gặp anh.
B:やあ、田中さん。久しぶりですね。
B: A, anh Tanaka. Lâu quá mới gặp lại !
Ghi chú :
Đi sau những từ chỉ độ dài thời gian. Thường dùng dưới dạng 「…ぶりに…した」(sau… đã…) để nói lên nội dung đã làm một việc mà lâu lắm không làm. Cũng có thể dùng với một thời gian ngắn như ví dụ (4), nhưng đó phải là một khoảng thời gian được cảm thấy là dài đối với người nói, ví dụ do hoàn cảnh 「普段なら毎日ふろに入るのだが、かぜをひいていて入れなかったので三日も入れなかった」(thường thì ngày nào cũng tắm, nhưng do bị cảm nên không tắm được, đã 3 ngày rồi không tắm). 「ひさしぶりですね」, 「おひさしぶりです」 (lâu quá không gặp) được dùng như lời chào với người lâu rồi mình không gặp.
Được đóng lại.