Cấu trúc
にしては Vậy mà
[N/Na/V にしては]
Ví dụ
① 子供にしてはむずかしい言葉をよく知っている。
Nó biết nhiều từ ngữ khó, so với những đứa trẻ cùng lứa.
② このアパートは都心にしては家賃が安い。
Căn hộ này nằm ở trung tâm thành phố, mà tiền thuê nhà như thế là rẻ.
③ 貧乏人にしてはずいぶん立派なところに住んでいる。
Anh ấy nghèo, mà nhà ở như thế thì quá tráng lệ.
④ 始めたばかりにしてはずいぶん上達したものだ。
Anh ấy mới bắt đầu (học), mà đã được thế, là tiến bộ nhanh đấy.
⑤ 近々結婚するにしてはあまり楽しそうな様子ではない。
Sắp sửa kết hôn, mà trông họ cũng không có gì đặc biệt vui vẻ cả.
⑥ 下調べをしたにしては不十分な内容であった。
Đã chuẩn bị trước, mà nội dung như thế, là vẫn còn thiếu sót.
Ghi chú :
Diễn tả ý nghĩa 「その割に」(không tương xứng với cái đó, mặc dù thế). Theo sau là một sự việc hoàn toàn ngược lại với điều mà người ta dự đoán đương nhiên sẽ xảy ra nếu căn cứ trên cái đó. Trong nhiều trường hợp, có thể dùng thay cho 「X(な)のに」, nhưng trong cách nói 「のに」 có bao hàm ý nghĩa rằng X là một sự thật đã được xác định; ngược lại, trong cách nói 「Xにしては」 thì không có sự hiểu ngầm đó.
Có thể bạn quan tâm