Cấu trúc
におかれましては về phần… / đối với…
[Nにおかれましては]
Ví dụ
① 先生におかれましては、お元気そうでなによりです。
Đối với Thầy, trông Thầy khoẻ mạnh là điều em mong mỏi nhất.
② 先生におかれましては、ますます御壮健の由、私ども一同喜んでおります。
Về phần Thầy, tất cả chúng em đều vui mừng, vì Thầy ngày càng tráng kiện.
Ghi chú :
Đi với một danh từ chỉ người bề trên, và được dùng trong lúc hỏi thăm sức khoẻ hay nói về tình trạng sức khoẻ gần đây của người ấy. Đây là câu nói khuôn sáo trong những bức thư cực kì kiểu cách.
Có thể bạn quan tâm