Cấu trúc
にあたり nhân dịp / vào lúc / nhân cơ hội
[Nにあたり] [V-るにあたり]
Ví dụ
① 代表団の選出にあたり、被選挙人名簿を作成した。
Vào lúc chọn đoàn đại biểu, người ta đã làm danh sách các ứng cử viên.
② 今回の企画を実現するにあたりまして、皆様から多大のご支援を賜りましたことを感謝致します。
Nhân dịp thực hiện kế hoạch lần này, chúng tôi vô cùng cảm tạ quý vị đã ban cho chúng tôi rất nhiều sự ủng hộ.
Ghi chú:
Cách nói nặng tính hình thức hơn 「にあたって」
→ tham khảo 【にあたって】
Có thể bạn quan tâm