Cấu trúc 1
どこか < bất định > đâu đó / chỗ nào đó
Ví dụ
① このテレビ、どこかがこわれているんじゃないかな。
Cái tivi này chắc là đang hỏng ở đâu đó.
② 今頃はどこかをさまよっているかもしれない。z
Hiện giờ chắc là đang lang hang đâu đó.
③ どこかでお茶でも飲みませんか。
Chúng ta vào đâu đó làm một tách trà nhé !
④ 春休みにはどこかへ出かける予定がありますか。
Anh có định đi đâu đó vào kì nghỉ xuân không ?
⑤ どこかから赤ん坊の泣いている声が聞こえてくる。
Tôi nghe thấy tiếng trẻ con khóc ở đâu đó.
⑥ 顔色が悪いが、どこか悪いところでもあるのではないか。
Sắc mặt anh có vẻ không tốt, chắc anh bị đau ở đâu đó phải không ?
Ghi chú :
Dùng để chỉ một chỗ không xác định nào đó. Những trợ từ như 「が/を/から/で/に/へ」thường đi theo sau nhưng 「が」 thường bị lược bỏ. Trong văn nói có phần nhiều trở thành 「どっか」. Trong trường hợp bổ nghĩa cho danh từ như trong ví dụ sau, thì có dạng 「どこか+ mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ +ところ」 .
(đúng)どこか静かなところで話ましょう。 Chúng ta đến một nơi nào yên tỉnh nói chuyện đi.
(sai)静かなどこかで話ましょう。
Cấu trúc 2
どこか < bất định > đâu đó
Ví dụ
① あの人は、どこかかわいいところがある。
Người đó có nét gì đó dễ thương.
② 彼女にはどこか私の母に似たところがある。
Cô ấy có điểm gì đó giống với mẹ tôi.
③ このあたりの風景には、どこか懐かしい記憶を呼び起こすものがある。
Phong cảnh vùng này có chỗ nào đó khơi lại trong tôi những kí ức êm đềm.
Ghi chú :
Có nghĩa “tuy không thể nói là chỗ nào nhưng có chỗ như vậy”.
Có thể bạn quan tâm