Cấu trúc
ついては với lí do đó
Ví dụ
① ≪手紙≫この秋に町民の大運動会を開催することになりました。ついては、皆様からの御寄付をいただきたく、お願い申し上げます。
(thư tín)Mùa thu này chúng tôi sẽ tổ chức đại hội thể thao với sự tham gia của dân trong khu phố. Với lí do đó kính xin quí vị ủng hộ cho.
② 今の会長が来月任期満了で引退します。ついては、新しい会長を選ぶために慣補者をあげることになりました。
Chủ tịch hiện nay sẽ thôi giữ chức vụ khi hết nhiệm kì vào tháng tới. Do đó chúng ta phải đưa ứng cử viên ra để chọn chủ tịch mới.
Ghi chú:
Diễn đạt ý nghĩa 「そういう理由で」 (với lí do như thế). Đây là lối nói uyển ngữ, thiên về văn viết. Thường dùng trong trường hợp nhờ cậy hoặc báo cáo một điều gì đó với người nghe (người đọc) một cách trang trọng.
Được đóng lại.