Cấu trúc 1
Nのため < lợi ích > vì (lợi ích của) N/ để phục vụ cho N
Ví dụ
① こんなにきついことをいうのも君のためだ。
Tôi nói những lời khó nghe như thế này cũng là vì lợi ích của cậu đấy.
② みんなのためを思ってやったことだ。
Tôi làm thế là vì nghĩ tới lợi ích của mọi người.
③ 家族のために働いている。
Tôi đang làm việc (để phục vụ) cho gia đình.
④ 子供たちのためには自然のある田舎で暮らすほうがいい。
Vi lợi ích của con cái, ta nên sống ở nông thôn, nơi có nhiều yếu tố thiên nhiên.
⑤ 過労死という言葉がありますが、会社のために死ぬなんて馬鹿げていると思います。
Ta thường nghe nói đến từ ngữ “karoshi” (chết do làm việc quá độ). Tôi nghĩ thật là khờ dại nếu chết cho công ti.
Ghi chú :
Đi sau một danh từ chỉ người hoặc vật, để diễn đạt một việc gì có lợi cho người hoặc vật đó. Ngoài ra, còn có cách nói xưa hơn, là 「Nがため」.
Cấu trúc 2
…ために < mục đích >
A…ために vì / để / nhằm (làm gì)
[Nのために] [V-るために]
Ví dụ
① 世界平和のために国際会議が開かれる。
Một hội nghị quốc tế sẽ được tổ chức vì hoà bình thế giới.
② ここの小学校では異文化理解のために留学生をクラスに招待している。
Các trường tiểu học ở đây đang mời du học sinh đến dự lớp, để học sinh có dịp hiểu thêm về các nền văn hoá khác nhau.
③ 外国語を習うためにこれまでずいぶん時間とお金を使った。
Từ trước đến nay, tôi đã mất không biết bao nhiêu thì giờ và tiền bạc để học ngoại ngữ.
④ 入場券を手に入れるために朝早くから並んだ。
Tôi đã phải sắp hàng từ sáng sớm để mua cho được vé vào cửa.
⑤ 家を買うために朝から晩まで働く。
Làm việc từ sáng đến tối để mua nhà.
⑥ 疲れをいやすためにサウナヘ行った。
Tôi đã đi tắm hơi để giải toả sự mệt mỏi.
Ghi chú :
+ Chỉ mục đích. Khi dùng 「…ために」 để chỉ mục đích, thì chủ ngữ của hai mệnh đề trước và sau phải giống nhau. Do đó, trong các ví dụ dưới đây, ở (Vd1) có thể hiểu theo nghĩa mục đích, nhưng ở (Vd2) thì chỉ có thể hiểu theo nghĩa nguyên nhân.
(Vd1)息子を留学させるために大金を使った. Tôi đã dùng một số tiền lớn để cho con trai tôi đi du học.
(Vd2)息子が留学するために大金を使った。 Tôi đã dùng một số tiền lớn, vì con trai tôi sắp đi du học.
+ Ngoài ra, đứng trước 「ために」 là một vế câu (mệnh đề) biểu thị một sự việc có thể thực hiện theo ý chí của mình. Trong trường hợp biểu thị ý nghĩa “nhằm đạt tới một trạng thái nào đó”, thì người ta không dùng 「ために」 mà dùng 「ように」.
(sai) 聞こえるために大きい声で話した。
(đúng)聞こえるように大きい声で話した。. Tôi đã nói to lên để (ai đó) có thể nghe thấy.
(sai)よく冷えるために冷蔵庫に入れておいた。
(đúng)よく冷えるように冷蔵庫に入れておいた。Tôi đã bỏ sẵn vào trong tủ lạnh để cho (vật đó) được ướp cho thật lạnh.
B. V-んがため để V
Ví dụ
① 生きんがための仕事。
Một công việc làm để sống
② 子供を救わんがため命を落とした。
Anh ấy đã bỏ mình để cứu lấy đứa trẻ.
Ghi chú :
Hình thức này là do biến đổi bộ phận「ない」 trong「V-ない」 thành 「ん」 mà có. Hình thức 「する」 biến thành 「せんがため」 . Biểu thị ý nghĩa 「…を目的として」 (lấy … làm mục đích). Dùng trong văn viết, trong những lối nói có tính thành ngữ. (1) nghĩa là「生きるための」 (để sống), (2) nghĩa là 「救うために」 (để cứu lấy). Ngoài ra, cũng có cách nói 「「V-たいがため」( để V ).
Cấu trúc 3
…ため < nguyên nhân >
A…ため bởi / vì
[Nのため] [Naなため] [A/Vため]
Ví dụ
① 過労のため3日間の休養が必要だ。
Anh cần phải nghỉ ngơi trong 3 ngày vì đã làm việc quá độ.
② 暑さのために家畜が死んだ。
Gia súc đã chết vì trời nóng.
③ 事故のために現在5キロの渋滞です。
Hiện tại, đường đang bị tắc nghẽn 5 km vì tai nạn.
④ 台風が近づいているために波が高くなっている。
Sóng đã dâng cao lên vì bão đang đến gần.
⑤ 去年の夏は気温が低かったために、この地方では米は不作だった。
Mùa hè năm ngoái, vùng này bị mất mùa lúa, vì lạnh (nhiệt độ thấp).
⑥ 株価が急落したために市場が混乱している。
Thị trường đang hỗn loạn, vì cổ phiếu đột ngột rớt giá.
⑦ この辺は、5年後にオリンピックの開催が予定されているために、次々と体育施設が建設されている。
Ở vùng này, những công trình phục vụ thể dục thể thao đang liên tiếp mọc lên, vì dự trù 5 năm sau sẽ tổ chức thế vận hội ở đây.
Ghi chú :
Biểu thị ý nghĩa “nguyên nhân là do…”. Những lối nói tương tự có 「… せいで」 (do bởi…) và 「… おかげで」(nhờ có …).
B. ひとつには…ためである một phần là do
Ví dụ
① 彼の性格が暗いのは、ひとつにはさびしい少年時代を送ったためである。
Anh ấy tính hay rầu rĩ, một phần là do đã có một thời niên thiếu cô độc.
② 市民ホールが建たなかったのはひとつには予算不足のためである。
Toà thị chính đã không xây được, một phần là do thiếu ngân sách.
Ghi chú :
Dùng để nêu lên một trong những nguyên nhân của sự việc. Thuộc về văn viết.
C..のは…ためだ
→tham khảo 【のは.. だ】3
Có thể bạn quan tâm