Cấu trúc 1
たいしたNだ ( Thật là một N đáng nể /to (gan…) thật )
Ví dụ
① たいした人物だ。たった一人で今の事業をおこしたのだから。
Thật là một nhân vật đáng nể. Chỉ một tay ông ấy đã dựng được cơ đồ này.
② 中国語を1年習っただけであれだけ話せるんだから、たいしたものだ。
Chỉ học có 1 năm tiếng Trung, mà đã nói được như thế thì đáng nể thật.
③ あんなに大勢のお客さんに一人でフルコースの料理を作るなんて、たいした腕前だ。
Một thân một mình mà cũng có thể làm đủ các món để phục vụ cho ngần ấy thực khách, thì phải nói là tay nghề vững thật.
④ A:あの人、紹介状も持たずに社長に会いに行ったそうよ。
A: Nghe nói, người ấy trong tay không có một tấm giấy giới thiệu nào, mà cũng dám đi gặp giám đốc đấy.
B:たいした度胸ね。
B: To gan thật !
Ghi chú :
Biểu thị ý nghĩa ai đó đã có được một thành quả tuyệt vời (đáng nể). Đứng ở vị trí của N là những danh từ như「もの」(sự vật), 「人」 (người), 「人物」 (nhân vật), 「腕前」 (tay nghề),「度胸」(sự gan góc),「力量」 (năng lực), v.v…
Cấu trúc 2
たいしたNではない không phải là một N đáng kể (quan trọng)
Ví dụ
① たいしたものではありませんが、おみやげにと思って買ってきました。
Tôi đã mua món này về làm quà, tuy biết rằng giá trị của nó chẳng là bao.
② 私にとってボーナスが多いか少ないかはたいした問題ではない。休みが取れるかどうかが問題だ。
Đối với tôi tiền thưởng nhiều hay ít không phải là chuyện quan trọng. Vấn đề là có xin nghỉ được hay không.
③ A:朝から病院って、なにか大変なことがあったんですか。
A: Từ sáng đã đi bệnh viện rồi. Chắc là đã xảy ra chuyện gì không hay, phải không ?
B:いや、たいしたことではありません。家のねこがちょっとけがをしただけです。
B: Có gì đâu. Chẳng có gì quan trọng cả. Chả là con mèo nhà tôi, nó bị thương ấy mà.
Ghi chú :
Biểu thị ý nghĩa : sự việc không quan trọng (chẳng đến mức trầm trọng) như thế.
Cấu trúc 3
たいしたことはない
Chỉ ở mức thường thường bậc trung / chẳng có gì giỏi giang cả / chẳng có gì đáng lo cả
Ví dụ
① A:お宅の奥さん、料理がお上手だそうですね。
A: Nghe nói, bà nhà nấu ăn khéo lắm, phải không ?
B:いや、たいしたことはありませんよ。
B: Đâu có. Cũng chỉ ở mức thường thường bậc trung thôi.
② A:日本語、うまいですね。
A: Tiếng Nhật anh giỏi nhỉ ?
B:いや、たいしたことはありません。敬語の使い方なんか、まだまだです。
B: Đâu có. Chẳng có gì giỏi giang cả. Phép kính ngữ còn chưa dùng được …
③ A:かぜの具合いはいかがですか。
A: Cơn cảm cúm của anh ra sao rồi ?
B:おかげさまで、たいしたことはありません。
B: Cảm ơn anh đã hỏi thăm. Chẳng có gì đáng lo cả.
Ghi chú :
Dùng để phủ định về mức độ, với ý nghĩa 「それほど…ではない」 (chẳng … đến mức ấy). (1) và (2) biểu thị ý khiêm tốn, dùng để đáp lại khi được khen.
Được đóng lại.