Cấu trúc 1
Nじゅう < không gian > khắp N
Ví dụ
① 学校中にうわさが広まった。
Lời đồn đại lan ra khắp trường.
② 国中の人がそのニュースを知つている。
Khắp cả nước, ai cũng biết tin ấy.
③ 家中、大掃除をした。
Tôi đã tổng vệ sinh khắp nhà.
④ ふたごの転校生が教室に入ってくると、クラスじゅう、大騒ぎになった。
Cả lớp đã nhao lên ầm ĩ, khi hai học sinh sinh đôi mới chuyển trường bước vào lớp.
⑤ サイレンの音でアパート中の住人が外にとびだした。
Nghe tiếng còi hụ, những người sống trong chung cư, ai nấy đều lao bắn ra ngoài.
⑥ そこいら中で風邪がはやっている。
Khắp nơi, ở đâu cũng đang lây lan bệnh cảm.
Ghi chú :
Dùng chung với những từ ngữ chỉ nơi chốn, phạm vi, biểu thị ý nghĩa “tất cả, toàn thể phạm vi ấy”. (6) nghĩa là 「あちこち、いたるところで」 (khắp mọi nơi).
Cấu trúc 2
Nじゅう < thời gian > suốt / cả N
Ví dụ
① 一晩中起きている。
Tôi thức cả đêm.
② 一日中仕事をする。
Tôi làm việc suốt ngày.
③ 家の前は年中、道路工事をしている。
Trước mặt nhà tôi, người ta làm đường suốt năm.
④ 午後中ずっと宣伝カーの音でうるさかった。
Suốt cả buổi chiều, tôi đã phải đinh tai nhức óc vì tiếng loa của các xe quảng cáo.
Ghi chú :
Dùng kèm với những từ ngữ chỉ thời gian, thời hạn, để biểu thị ý nghĩa “suốt trong thời gian ấy”. Tuy nhiên, trong trường hợp “suốt cả buổi sáng” thì nói là「ごぜんちゅう」
Được đóng lại.