Cấu trúc
【さらに】 thêm (nữa) / (càng) … hơn nữa
[さらにNa/A/V] [さらに+từ chỉ số lượng]
Ví dụ
① 一日一回では効かないので、さらに薬の量を増やした。
Mỗi ngày một lần thì không đủ công hiệu, nên tôi đã tăng thêm lượng thuốc.
② このままでも十分おいしいのだが、クリームを入れるとさらにおいしくなる。
Tuy để nguyên như thế này cũng đủ ngon rồi, nhưng nếu thêm kem vào thì sẽ càng ngon hơn nữa.
③ さらに多くの方に利用していただけますように今月は入会金を半額にいたしております。またご家族でご入会いただきますと、さらにお得なファミリー割引がございます。
Để có thêm nhiều khách hàng sử dụng hơn nữa, tháng này chúng tôi sẽ giảm lệ phí nhập hội xuống một nửa. Ngoài ra, nếu vào hội cả gia đình, thì quý khách sẽ được hưởng thêm chế độ giảm giá ưu đãi dành cho gia đình.
④ 途中の小屋まで5時間、それから頂上まではさらに2時間かかった。
Chúng tôi đã mất 5 tiếng để leo lên tới căn chòi ở lưng chừng núi, rồi từ đó leo lên đến đỉnh núi, chúng tôi phải mất thêm 2 tiếng nữa.
⑤ さらに二人のメンバーが入って、団員は全部で18人になった。
Có thêm hai thành viên nữa gia nhập, và số thành viên cả thảy đã lên đến 18 người.
⑥ 事故の全貌が明らかになるにしたがって、更に犠牲者が増える見込みである。
Người ta dự đoán rằng theo với đà làm sáng tỏ toàn bộ chi tiết của tai nạn, số người thiệt mạng sẽ còn tăng thêm nữa.
Ghi chú:
Lối nói diễn đạt mức độ sẽ tăng lên so với bây giờ. Thiên về văn viết nhưng cũng dùng trong những lối nói thanh lịch. Khi dùng kèm với số lượng thì sẽ có nghĩa là 「その上に」. Cũng có thể dùng thay cho 「もっと」, nhưng 「もっと」 thì thiên về văn nói hơn. Khi dùng kèm với số lượng, như trong (4), (5) thì sẽ không thể thay bằng 「もっと」 được.
Được đóng lại.