Cấu trúc
ことだろう ( Chắc (là) )
[Naな/である ことだろう] [A/V ことだろう]
Ví dụ
① ながいあいだ会っていないが、山田さんのこどもさんもさぞおおきくなったことだろう。
Đã lâu chưa gặp, chắc hẳn là người con của ông Yamada cũng đã lớn lắm rồi.
② 市内でこんなにふっているのだから、山のほうではきっとひどい雪になっていることだろう。
Trong thành phố mà còn rơi nhiều như thế này, thì ở vùng núi chắc là tuyết đã phủ dày đặc.
③ ≪手紙≫息子さん、大学合格とのこと。さぞかしお喜びのことでございましょう。
< lời thư > “Nghe nói cậu con trai của ông bà đã thi đỗ vào đại học. Chắc hẳn ông bà phải vui mừng lắm”.
④ この誘拐事件は人質の安全を考慮して今はふせられているが、公表されれば、まちがいなく社会に大きな衝撃をあたえることだろう。
Để đảm bảo sự an toàn cho con tin, vụ bắt cóc này hiện giờ đang được giữ kín. Nếu tin này được loan ra, thì chắc thế nào cũng sẽ gây một cú sốc mạnh cho toàn xã hội.
Ghi chú :
Dùng sau một mệnh đề, để biểu thị sự suy đoán. Chỉ dùng hình thức 「だろう」 cũng có thể nói được, nhưng với hình thức 「ことだろう」, sự diễn đạt sẽ có vẻ văn viết, kiểu cách hơn. Dùng để suy đoán, như thể người nói đang có cùng một tâm trạng, cảm xúc như chính đương sự đang được nói đến, về một sự việc mà ở thời điểm và địa điểm hiện tại thì không thể nào biết được. Sự nhập vai này sẽ được thể hiện mạnh hơn, khi được dùng với trạng từ 「さぞ(かし)」, như trong (1).
Được đóng lại.