Cấu trúc 1
Nいかん tuỳ vào N, nhờ vào N
Ví dụ
① これが成功するかどうかはみんなの努力いかんだ。
Chuyện này có thành công được hay không là nhờ vào nỗ lực của mọi người.
② 環境破壊を食い止めることは、私達一人一人の心掛けいかんだ。
Có ngăn chặn được việc tàn phá môi trường hay không là tuỳ thuộc vào sự dốc sức của từng người trong mỗi chúng ta.
③ 政治改革の実現は、連立政権の結束いかんにかかっている。
Cải cách chính trị có thành hiện thực hay không tuỳ thuộc vào sự đoàn kết trong chính quyền liên hiệp.
Ghi chú :
Mang nghĩa “một việc có thực hiện được hay không là tuỳ vào một nội dung hay tình trạng nào đó”. Giống 「….しだいだ」。
Cấu trúc 2
Nいかんで tuỳ thuộc vào N
Ví dụ
① 客の出足いかんでは1週間で上映を打ち切られる可能性もある。
Tuỳ vào lượng khách, cũng có thể chấm dứt việc trình chiếu trong vòng 1 tuần.
② あの人いかんで予算は何とでもなる。
Tuỳ thuộc vào người đó mà lượng ngân sách có thể bao nhiêu cũng được.
③ 参加するかどうかはその日の体調いかんで決めさせていただきます。
Xin cho tôi quyết định có tham gia hay không tuỳ thuộc vào tình trạng sức khoẻ của ngày hôm đó.
Ghi chú :
Mang nghĩa “tuỳ nội dung, tình trạng của sự vật đó”. Giống「…. しだいで」.
Có thể bạn quan tâm