Giải thích:
Biểu hiện sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc một trạng thái.
Chính vì thế, thông thường mẫu câu thường nói về những việc không tốt
Ví dụ :
太郎、遊びすぎですよ。
Tarou, chơi nhiều quá đấy
夕べ刺身をたべすぎました。
Tối qua tôi ăn quá nhiều sasimi
テレビの見すぎで成績が下がってしまった。
Do coi tivi nhiều quá nên thành tích học tập của tôi kém
飲みすぎにはこの薬がいいそうだ。
Nghe nói loại thuốc này rất công hiệu mỗi khi quá chén.
Chú ý:
Thường mang nghĩa tiêu cực
食べすぎなのでお腹が痛いです。
Ăn nhiều quá tôi bị đau bụng