Cùng nhau học tiếng nhật

[ Mẫu câu ngữ pháp N3 ] Câu 61 : ~だけあって ( Quả đúng là, tương xứng với )

Giải thích:

Dùng khi đánh giá tốt, theo đúng như mong đợi. Biểu đạt mối quan hệ nhân quả

Ví dụ :

高かっただけあって、この車はきれい。
 
Quả đúng là đắt, cái xe này đẹp quá
 
さすが、日本だけあって、経済が発展する
 
Quả đúng là Nhật Bản, kinh tế phát triển thật
 
マイさんは4年間日本に留学していただけあって、日本語が上手だ。
 
Mai quả đúng là người từng du học ở Nhật Bản 4 năm, tiếng Nhật rất giỏi.
 

Được đóng lại.