Giải thích:
Dùng để diễn tả cho sự việc bất ngờ, sự việc ngoại lệ thường xảy ra
Ví dụ :
輸入果物は、高いもののめずらしいらしく、人気があってよく売れている。
Trái cây nhập khẩu, tuy đắt tiền nhưng vì hiếm và được ưa chuộng nên bán rất chạy
招待状は出したものの、まだほかの準備は全くできていない。
Thiệp mời đã được gửi đi, nhưng những chuyện khác thì vẫn chưa chuẩn bị gì cả
新しい登山靴を買ったものの、忙しくてまだ一度も山へ行っていない。
Tôi đã mua giày leo núi mới, nhưng vì bận rộn vẫn chưa đi núi lần nào cả
Chú ý:
Mẫu câu này tương tự như にもかかわらず nhưng người nói nêu ra sự thật vấn đề, nói rõ ý kiến hơn
Mẫu câu này khác với thể くせに bởi vì khi dùng ものの thì bạn không chỉ trích hay phàn nàn về mọi thứ.