Giải thích:
Sử dụng với ý ” nếu so với dự đoán, hiểu biết thông thường thì”…., khi sự vật không theo đúng chuẩn mực, với ý tốt lẫn không tốt.
Ví dụ:
あのレストランは値段のわりにおいしい料理を出す。
Nhà hàng đấy làm các món ăn tương đối ngon so với giá bán
このいすは値段が高いわりには、座りにくい。
Cái ghế này so với giá bán cao như thế, thì tương đối khó ngồi
あの人は細いわりに力がある。
So với cơ thể gầy gò thì anh ấy khá là khỏe
Chú ý:
Thường không dùng trong những câu văn trang trọng